1

U nguyên bào thần kinh - Bộ y tế 2015 

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em - Bộ y tế 2015

1. ĐẠI CƯƠNG

U nguyên bào thần kinh (u NBTK, Neuroblastoma) là khối u ác tính ngoài sọ não hay gặp nhất ở trẻ em , chiếm hơn 7% tổng số các loại ung thư ở trẻ dưới 15 tuổi với tỷ lệ tử vong cao vào khoảng 15% tổng số trẻ tử vong do bệnh ung thư. Khối u bắt nguồn từ các t ế bào của sừng thần kinh nguyên thủy , các tế bào này bình thường phát triển thành tuyến tủy thượng thận và các hạch thần kinh giao cảm. Tần xuất mắc bệnh u NBTK là 10,5/106 trẻ dưới 15 tuổi một năm . Tuổi trung bình khi chẩn đoán là 19 tháng, 90% trẻ bị bệnh dưới 5 tuổi,1/3 dưới 1 tuổi. Đây là loại ung thư hay gặp nhất trong năm đầu đời. Tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ trai cao hơn ở trẻ gái. Nguyên nhângây bệnh cho tới giờ vẫn chưa rõ.

2. LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

2.1. Lâm sàng

U NBTK có thể phát triển từ bất kỳ chỗ nào của hệ thần kinh giao cảm : bụng (65%), ngực, cổ, tiểu khung..với các biểu hiện như chướng bụng , nôn, đau bụng, phù nề bừu hoặc chi dưới do u chèn ép , hội chứng Horner (sụp mi mắt một bên, co đồng tử , giảm tiết mồ hôi), cao huyết áp, dấu hiệu chèn ép tủy sống (đau, mất cảm giác, giảm vận động hoặc liệt các chi , các rối loạn chức năng của bàng quang và ruột ). U NBTK di căn (50%) vào các hạch lympho, tủy xương, xương, gan, da...với các biểu hiện toàn thân như sốt, mệt mỏi, sụt cân, đau xương, thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng, lồi mắt kèm theo xuất huyết quanh hốc mắt, u phần mềm vùng đầu. Gan to là triệu chứng nổi bật củ a một số thể di căn ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi (hội chứng Pepper) có thể dẫn đến suy hô hấp. Các biểu hiện cận ung thư có thể gặp như hội chứng rung giật mắt -co giật chi -thất điều (opsoclonus-myoclonus-ataxia, OMA), tiêu chảy xuất tiết (do khối u tiết ra VIP -vasoactiv intestinal polypeptid), tăng can xi máu.

2.2. Cận lâm sàng

  • Chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụp CT, MRI) nhằm xác định u tiên phát , đánh giá khả năng phẫu thuật cắ t bỏ u (dự a trên các yếu tố nguy cơ xác định bằng chẩn đoán hình ảnh ), tìm di căn xa (gan, hạch xa), và là công cụtheo dõi , đánh giá tiến triển bệnh trong quá trình điều trị. Các di căn xương được xác định dự a trên X quang xương, SPECT với Technetium Tc -99, SPECT với MIBG sử dụng I123 hoặ c I131, chụp PET scan với fluorine-18 fluorodeoxyglucose.
  • Chuyển hóa catecholamine : những kỹ thuật nhạy cảm có thể tìm thấy sự tăng chuyển hóa củ a catecholamines trong nước tiểu (VMA, HVA) từ 90-95% ở các bệnh nhân có u NBTK.
  • Xét nghiệm tủy xương : nhằm phát hiện các di căn vào tủy xương với độnhạy là 1/102 trên kính hiển vi thường, 1/105 đến 1/106 khi sử dụng phương pháp hóa mô miễn dịch vói kháng thể đơn dòng disialoganglioside GD2.
  • Chẩn đoán mô bệnh họ c : U NBTK thuộc nhóm các khối u ác tính “tế bào tròn, nhỏ, màu xanh”, dự a trên mức độtrưởng thành và biệt hóa tế bào người ta phân loại mô bệnh họ c u NBTK th ành ba loại : u NBTK, u hạch NBTK và u hạch thần kinh. U NBTK sẽ bắt màu với các kháng thể đơn dòng như synaptophysin, NSE trên kỹ thuật nhuộm hóa mô miễn dịch . Hệ thống phân loại mô bệnh họ c u NBTK quốc tế dự a trên tuổi , mô đệm Schwann, mức độ biệt hóa tế bào, chỉ số gián phân-phân hủy nhân MKI phân loại các khối u thành mô bệnh học tiên lượng thuận lợi và không thuận lợi.
  • Xét nghiệm di truyền : Các biến đổi di truyền hay gặp và được sử dụng như các yếu tố tiên lượng quan trọ ng trong việ c xác định chiến lược điều trị trong u NBTK là khuếch đại gen tiền ung thư MYCN , chỉ số ADN, thêm đoạn 17q (17q+), mất đoạn 1p (1p-), mất đoạn 11q (11q-).

3. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN

- Bệnh sử: Các triệu chứng đau , sụt cân, tiêu chảy, cao huyết áp , giảmvận động, rối loạn tiểu tiện và thời gian xuất hiện.

- Lâm sàng: khám lâm sàng toàn diện, huyết áp, chú ý các tổn thương da, tìm các dấu hiệu rung giật mắt-co giật chi, gan to, khối u và các di căn hạch (cổ, nách, bẹn), các dấu hiệu chèn ép tủy sống, các dấu hiệu đe dọa chức năng sống.

- Cận lâm sàng:

  •  Xét nghiệm huyết học và sinh hóa : tổng phân tích tế bào máu ngoại vi; đông má u toàn bộ ; chức năng thận và gan (Na, K, Ca, Mg, ure, creatinine, đường máu, bilirubin, transaminases); LDH và ferritin máu; VMA và HVA niệu (μmol/mmol creatinine).
  •  Chẩn đoán hình ảnh : chụp X quang tim phổi ; siêu âm tìm khối u tiên phát (cơ sở theo dõi về sau); chụp cắt lớp vi tính hoặc MRI u tiên phát kèm theo tính thể tích u (D1xD2xD3x0,52), SPECT với Technetium, chụp nhấp nháy đồ với MIBG (I123), chụp X quang xương khi có dấu hiệu tổn thương trên lâm sàng hoặ c SPECT xương dương tính (nếu tổn thương sọ chụ p cắt lớp sọ não).
  •  Tủy xương: chọc hút tủy xương 2 vị trí + sinh thiết tủy xương 2 vị trí, hoặc chọ c hút tủy xương 4 vị trí.
  •  Chức năng các cơ quan : siêu âm tim đánh giá c hức năng thất trái trước khi điều trị Anthracycline , đo thính lự c cho các bệnh nhân điều trị Carboplatine hoặc Cisplatin.
  •  Mô bệnh họ c và di truyền : tất cả các bệnh nhân đều cần được sinh thiết u tiên phát kể cả trong trường hợp có di căn để làm chẩn đoán mô bệnh họ c có/hoặc không có di truyền . Có thể thực hiện sinh thiết mở hoặc sinh thiết có nòng dưới hướng dẫn siêu âm với điều kiện cung cấp đủ mẫu cho xét nghiệm mô bệnh họ c và di truyền. Đối với các bệnh nhângiai đoạn IVS có thể thự c hiện sinh thiết gan hoặc các tổn thương da khi mà sinh thiết u tiên phát có thể gây nguy hiểm. Xét nghiệm mô bệnh học theo phân loại INPC. Xét nghiệm di truyền (tùy theo từng trung tâ m) bao gồm tỷ lệ phần trăm tế bào u trong mẫu , chỉ số ADN, MYCN, 1p-, 11q-.

- Chẩn đoán xác định.

Tiêu chuẩn chẩn đoán:

  •  Chẩn đoán mô bệnh họ c trên bệnh phẩm u có /hoặc không có hóa mô miễn dịch, hoặ c
  •  Tăng nồng độcác chất chuyển hóa catecholamines trong nước tiểu, hoặ c
  •  Chọc hút hay sinh thiết tủy xương xác định có các tế bào u di căn kèm theo sự tăng nồng độcủ a các chất chuyển hóa catecholamines trong nước tiểu

- Phân loại:

Phân loại giai đoạn quốc tế INSS

Giai đoạn
I
Khối u khu trú cắt bỏ hoàn toàn trên đại thể, có hoặc không còn sót lại vi thể; hạch cùng phía với khối u còn sót lại vi thể âm tính (hạch dính vào và được cắt bỏ cùng khối u có thể dương tính).
Giai đoạn
IIA
Khối u khu trú cắt bỏ không hoàn toàn trên đại thể, hạch cùng phía không dính vào khối u âm tính .
Giai đoạn
IIB
Khối u khu trú cắt bỏ hoàn toàn hay không hoàn toàn, hạch cùng phía không dính vào u dương tính. Hạch bên đối diện phải âm tính.
Giai đoạn
III
Khối u không thể cắt bỏ xâm lấn vượt qua đường giữa, có/không có
xâm lấn hạch khu vực; hoặc khối u 1 bên có xâm lấn hạch bên đối
diện; hoặc khối u ở giữa xâm lấn cả 2 bên không thể cắt bỏ hoặc có
hạch xâm lấn 2 bên.
Giai đoạn
IV
Khối u tiên phát bất kỳ kèm theo di căn vào hạch xa, xương, tuỷ xương, gan và các cơ quan khác (trừ định nghĩa 4S).
Giai đoạn
IV S
Khối u tiên phát khu trú (giai đoạn 1, 2A hoặc 2B) kèm theo di căn vào gan, da và/ hoặc tuỷ xương trẻ < 1 tuổi.

 

Hệ thống phân loại giai đoạn quốc tế INRG

Giai đoạn Mô tả
L1 Khối u khu trú không xâm lấn các cơ quan sống còn (theo định
nghĩa các yếu tố nguy cơ xác định bằng chẩn đoán hình ảnh) và giới
hạn trong một khoang của cơ thể
L2 Khối u lan tỏ a khu vự c với biểu hiện m ột hay nhiều yếu tố nguy cơ
xác định bằng chẩn đoán hình ảnh
M Di căn xa (trừ giai đoạn Ms)
Ms

Di căn ở trẻ dưới 18 tháng, biểu hiện ở da , gan, và/hoặ c tủy xương (<10%)


Các yếu tố nguy cơ xác định bằng chẩn đoán hình ảnh Image Defined Risk Factors - IDRF

  • Khối u nằm ở hai khoang củ a cơ thể : cổ-ngự c, ngự c-bụng, bụng-tiểu khung.
  • Vùng cổ: khối u bao quanh động mạch cảnh và /hoặc động mạch đốt sống và/hoặc tĩnh mạch cảnh trong; khối u xâm lấn xương nền sọ ; khối u chèn ép khí quản.
  • Vùng giáp ranh cổ -ngực: khối u bao quanh đám rối thần kinh cánh tay ; khối u bao quanh mạch máu dưới xương đòn và /hoặc động mạch đốt sống và / hoặc động mạch cảnh; khối u chèn ép khí quản.
  • Vùng ngực: khối u bao quanh động mạch chủ và /hoặ c các nhánh chính ; khối u chèn ép khí quản và /hoặc phế quản chính; khối u trung thất dưới xâm lấn chỗ nối xương sườn và đốt sống ngự c T9 đến T12.
  • Ngực-bụng: khối u bao quanh động mạch chủ và/hoặc tĩnh mạch chủ.
  • Bụng/tiểu khung: khối u xâm lấn tĩnh mạch cử a gan và /hoặ c dây chằng gan-tá tràng; khối u bao quanh các nhánh củ a động mạch tràng trên và rễ tràng trên; khối u bao quanh chỗ xuất p hát của động mạch thân tạng ; khối u xâm lấn vào một hoặc hai rốn thận ; khối u bao quanh động mạch chủ và /hoặc tĩnh mạch chủ; khối u bao quanh các mạch máu chậu ; khối u vùng tiểu khung vượ t quá gai hông.
  • Khối u xâm lấn hơn 1/3 ống sống trên mặt phẳng axial và /hoặ c khoang màng não quanh tủy sống không nhìn thấy và /hoặc tín hiệu tủy sống bất thường. Khối u xâm lấn các cơ quan hoặ c cấu trúc xung quanh : màng ngoài tim , cơ hoành, thận, gan, khối tá-tụy và mạc treo.

Các dấu hiệu đe dọa chức năng sống (Life Threatening Symptoms-LTS)

- Chỉ định điều trị hóa chất khi có một trong những triệu chứng dưới đây.

- U NBTK trong ống sống . Các bệnh nhân có dấu hiệu chèn ép tủy sống hoặc khi khối u xâm lấn hơn 1/3 ống sống trên mặt phẳng axial và /hoặ c khoang màng não quanh tủy sống không nhìn thấy và/hoặc tín hiệu tủy sống bất thường.

- Biểu hiện toàn thân:

  •  Tiêu hóa : Nôn nhiều cần hỗ trợnuôi dưỡng bằng sonde dạ dày hoặc đường tĩnh mạch; sụt cân >10%. (Chú ý các bệnh nhân tiêu chảy do VIP không đáp ứng với hóa chất và có chỉ định mổ ngay).
  •  Hô hấp: Suy hô hấp khi không có bằng chứng nhiễm trùng, nhịp thở >60 lần/phút, thở oxy, hô hấp hỗ trợ .
  •  Tim mạch: Cao huyết áp, hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ (TMC) trên có/hoặc không có phù chi dưới.
  •  Thận: Tổn thương chức năng thận creatinin > 2N, thiểu niệu <2mls/kg/ngày, ứ nước đài bể thận-niệu quản.
  •  Gan: Rối loạn chức năng gan > 2N, đông máu nội mạch lan tỏ a, tiểu cầu < 50.000/ml.
  •  Rối loạn chức năng bàng quang, ruột do khối u chèn ép.
  •  Khối u rất lớn có nguy cơ vỡ hoặ c tiến triển nhanh có nguy cơ phát triển các biểu hiện toàn thân.

4. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ

- Nguyên tắc điều trị: hóa trị liệu, phẫu thuật, xạ trị, điều trị bệnh tồn dư tối thiểu. Dựa trên phân loại nhóm nguy cơ : nhóm nguy cơ không cao (rất thấp, thấp, trung bình) và nhóm nguy cơ cao.

Nhóm nguy cơ không cao : điều trị liều tối thiểu để giảm bớt các tác dụng, theo dõi sát lâm sàng và hình ảnh để phát hiện các biểu hiện tiến triển củ a bệnh và can thiệp kịp thời , đánh giá đáp ứng điều trị để quyết định điều trị tiếp (hóa chất, phẫu thuật).

Nhóm nguy cơ rất thấp

Đặc điểm

L1

MYCN-

Ms≤ 12 th,

MYCN- No 1p- 11q-, LTS-

Điều trị Phẫu thuật đơn thuần

Theo dõi 4-6 tuần/lần, điều trị khi có biểu hiện bệnh tiến triển

 

Nhóm nguy cơ thấp

Đặc điểm

L2 ≤ 18 th

MYCN-

no1p- 11q-

LTS-

L2 ≤ 18 th

MYCN-

no1p- 11q-

LTS+

L2 ≤ 18 th

MYCN-

1p- 11q-

±LTS

Ms≤ 12 th

MYCN-

no1p-11q-

LTS+

Ms≤ 12 th

MYCN-

1p-or11q-

±LTS

Điều trị

COx2-4

±VP- Carbox2

±phẫu
thuật

VP- Carbox2

±CADOx2
±phẫu
thuật

VP- Carbox2-4

±CADOx2
±phẫu
thuật

VP- Carbox2

±CADOx2
±phẫu
thuật

VP- Carbox2
±CADOx2
±phẫu thuật

 

Nhóm nguy cơ trung bình

Đặc điểm

L2> 18 th

MYCN-

MBH thuận lợi

L2> 18 th

MYCN-

MBH không thuận lợi

L1
MYCN+

M≤ 12 th

MYCN-

Điều trị

 VP-Carbox2-
±CADOx2
±phẫu thuật

VP-Carbox2
CADOx2
VP-Carbox1
CADOx1
hoặc
CADOx2
±phẫu thuật
+ xạ trị 21Gy
+6x13cis-RA
VP-Carbox2
CADOx2
VP-Carbox1
CADOx1
hoặc
CADOx2
±phẫu thuật
+ xạ trị 21Gy
+6x13cis-RA
VP-Carbox2-4
±CADOx2-4
±phẫu thuật

 

- Xét nghiệm di truyền: trong trường hợp không làm được 1p-, 11q- điều trị theo nhóm có kết quả âm tính vì các nghiên cứu cho thấy chỉ có 10% bệnh nhân L2 ≤ 18 th và 20% bệnh nhân Ms ≤ 12 th có mất đoạn 1p và 11q.

- Liều hóa chất: Liều hoá chất được tính theo mg/kg nếu trẻ <1 tuổi hoặc 10 ≤kg. Nếu trẻ <5kg liều hóa chất giảm thêm 33%.

- Các đợt hóa trị liệu chỉ được bắt đầu khi bạch cầu (BC) trung tính >1000/ml và tiểu cầu TC> 100000/ml.

  • CO: Vincristine N1 1,5 mg/m2 hoặc 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm
  • Cyclophosphamide N1 -> N5 150 mg/m2 hoặc 5mg/kg pha với Glucose 5% hoặc NaCl 9‰ (5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 1h.
  • Khoảng cách giữa mỗi đợt CO là 14 ngày.
  • VP-Carbo: Etoposide N1 -> N3 150mg/m2 hoặc 5mg/kg pha với NaCl 9‰ (12,5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 2h.
  • Carboplatin N1 -> N3 200mg/m2 hoặ c 6,6mg/kg pha với Glucose 5%(5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 1h.
  • Khoảng cách giữa mỗi đợt VP-Carbo là 21 ngày.
  • CADO: Vincristine N1, N5 1,5 mg/m2 hoặc 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Cyclophosphamide N1 -> N5 300mg/m2 hoặc 10mg/kg pha với Glucose 5% hoặc NaCl 9‰ (5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 1h.
  • Doxorubicine N4, N5 30mg/m2 hoặc 1mg/kg pha với Glucose 5% hoặc NaCl 9‰ (5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 6h.
  • Khoảng cách giữa mỗi đợt CADO là 21 ngày.

- Điều trị bệnh nhân có hội chứng chèn ép tủy sống : Dexamethasone 0,5mg/kg tĩnh mạch chậm , tiếp theo 0,2mg/kg/ngày chia 3 lần tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu triệu chứng thần kinh tiến triển rất nhanh thảo luận với phẫu thuật viên thần kinh mở cung đốt sống . Hóa chất cấp cứu VP -Carbo x2 (sinh thiết có thể tiến hành sau). Không cần thiết mổ cắt u tồn dư trong ống sống sau hóa chất.

- Đánh giá đáp ứng: sau mỗi 2 đợ t hóa chất đánh giá đáp ứng dự a trên xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh (siêu âm/chụp cắt lóp ) để quyết định điều trị tiếp (tiếp tụ c/chuyển phác đồ, ngừng điều trị hoặ c phẫu thuật cắt u).

- Phẫu thuật: các yếu tố nguy cơ phẫu thuật được xem xét dựa trên các yếu tố nguy cơ xác định bằng chẩn đoán hình ảnh (IRDF). Mục đích của phẫu thuật là cố gắng cắt u triệt để và tránh để lại các biến chứng . Trong một số các trường hợp bệnh nhân có tiên lượng tốt mặ c dù khối u không thể cắt bỏ hoàn toàn cần tránh những di chứng không cần thiết do phẫu thuật.

- Xạ trị liệu : liều 21Gy chia làm 14 liều, 1,5Gy/liều. Bắt đầu sau khi kết thúc hóa chất hoặ c sau phẫu thuật , thông thường 21 ngày sau lần điều trị hóa chất cuối.

- Điều trị biệt hóa tế bào 13-Cis-retinoic acid (13-Cis-RA):160mg/ m2/ngày (5,33mg/kg/ngày nếu <12kg) uống chia làm 2 lần trong 14 ngày/28 ngày, 6 đợt.

- Nếu bệnh nhân được tia xạ điều trị biệt hóa tế bào sẽ được bắt đầu 2 tuần sau khi kết thúc tia xạ , vói điều kiện BC trung tính >500/ml, GOT và GPT<5N (N=giá trị bình thường).

- Theo dõi sau kết thúc điều trị : Lâm sàng (chiều cao, cân nặng), siêu âm, VMA-HVA niệu, chức năng thận, gan, tim, thính lực.

* Nhóm nguy cơ cao : chiến lược điều trị phụthuộc vào phương tiện , khả năng của mỗi trung tâm và đáp ứng của bệnh nhân.

-Đặc điểm bệnh nhân: M> 12 th, giai đoạn INSS ≥ 2 và MYCN +

- Điều trị:

COJECx4

Đánh giá đáp ứng(u tiên phát, di căn)

  • Bệnh tiến triển → điều trị giảm nhẹ Carboplatin 1 lần/4 tuần
  • Có đáp ứng → COJECx4

                               ↓

            Đánh giá (khả năng phẫu thuật u tiên phát, di căn)

  • Không mổ được → ± xạ trị ± Carbo 1 lần/4 tuần
  • Phẫu thuật được → hóa trị liệu củng cố + xạ trị + 6 x 13 cis-RA
  • Hóa trị liệu củng cố: Ifo/Doxo x 3 xen kẽCarbo/VP x 3

          COJEC:  A     B     C     B      ↓      A      B     C     B

                                                Đánh giá

- Liều hóa chất:

  • Liều hoá chất được tính theo mg/kg nếu trẻ <1 tuổi hoặc 12 ≤kg. Nếu trẻ <5kg liều hóa chất giảm thêm 33%.
  • Các đợt hóa trị liệu chỉ được bắt đầu khi BC trung tính >1000/ml và TC> 100000/ml và cách nhau 21 ngày.

- A= Vincristine-Carboplatin-Etoposide

  • Vincristine N1 1,5 mg/m2 hoặc 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (liều tối đa 2mg).
  • Carboplatin N1 750mg/m2 hoặc 25mg/kg pha với Glucose 5% (<250 mg Carboplatin-50ml Glucose 5%, 250-500 mg Carboplatin -100ml, > 500 mg Carboplatin-250ml) truyền tĩnh mạch 1h.
  • Etoposide N1, N2 175mg/m2 hoặc 5,833mg/kg pha với NaCl 9‰ (<40 mg Etoposide-100ml NaCl 9‰, 40-50mg Etoposide- 150 ml, 50-100 mg Etoposide- 250 ml, 100-200mg Etoposide- 500 ml, 200-300 mg Etoposide- 750ml, >300mg Etoposide-1000ml) truyền tĩnh mạch 4h.

- B = Vincristine-Cisplatin

+ Vincristine N11,5 mg/m2 hoặc 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (liều tối đa 2mg)

+ Cisplatin N1 80mg/m2 hoặc 2,666mg/kg

  • 0h: Dịch truyền trước Cisplatin 200ml/ m2/h trong 3h NaCl 9‰ cùng với 10 mmol/l KCl.
  • 0h : Manitol 20% truyền tĩnh mạch chậm 40ml/ m2
  • 2,5h : Manitol 20% truyền tĩnh mạch chậm 40ml/ m2
  • 3h : Cisplatin truyền tĩnh mạch trong 24h, pha với NaCl 9‰ (<50 mg Cisplatin pha với 100ml NaCl 9‰, 50-100 mg Cisplatin-150ml, >100mg Cisplatin- 200ml).
  • Dịch thải song song với Cisplatin : 1,5l/m2/24h NaCl 9‰, 1,5l/m2/24h Glucose 5%, 30 mmol/m2/24h KCl, 2,5mmol/m2/24h Can xi gluconat, 10mmol/m2/24h MgSO4.
  • 9h: Manitol 20% tiêm tĩnh mạch chậm 40ml/ m2 nếu nước tiểu <400ml/m/6h, lặp lại khi cần.
  • 27h: Dịch thải sau Cisplatin 1,5l/m2/24h NaCl 9‰, 1,5l/m2/24h Glucose 5%, 60 mmol/m2/24h KCl, 2,5mmol/m2/24h Can xi gluconat, 10mmol/m2/24h MgSO4.
  • 51h: Kết thúc

- C = Vincristine-Etoposide-Cyclophosphamide

  • Vincristine N1 1,5 mg/m2 hoặc 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (liều tối đa 2mg).
  • Etoposide N1, N2 175mg/m2 hoặc 5,833mg/kg pha với NaCl 9‰ (<40mg Etoposide-100ml NaCl 9‰, 40-50mg Etoposide- 150 ml, 50-100 mg Etoposide- 250 ml, 100-200mg Etoposide- 500 ml, 200-300 mg Etoposide- 750ml, >300mg Etoposide-1000ml) truyền tĩnh mạch 4h.
  • Cyclophosphamide N1, N2 1050mg/m2 hoặc 35mg/kg
  • Mesna 200mg/ m2 tiêm tĩnh mạch chậm trước Cyclophosphamide
  • Cyclophosphamide tiêm tĩnh mạch chậm , dịch thải trong 24 h 1,2g/ m2/24h Mesna, 1,5l/m2/24h NaCl 9‰, 1,5l /m2/24h Glucose 5%, 60 mmol/m2/24h KCl.

- Hóa trị liệu giảm nhẹ : Carboplatin 560mg/ m2  1 lần/4 tuần pha với Glucose 5% truyền tĩnh mạch 1h.

- Hóa trị liệu củng cố : Xen kẽIfo /Doxo và VP-Carbo. Các đợt hóa trị liệu chỉ được bắt đầu khi BC trung tính >1000/ml và TC> 100000/ml và cách nhau 21 ngày.

+ Ifosfamide/Doxorubicin

  • Ifosfamide N1 -> N4 2g/m2 hoặc 66,667 mg/kg pha với Glucose 5% truyền trong 3h. Mesna 600mg/ m2 tiêm tĩnh mạch chậm trước Ifosfamide . Dịch thải trong 24h bao gồm 2,4g/m2/24h Mesna, 1,5l/m2/24h NaCl 9‰, 1,5l/m2/24h Glucose 5%, 60 mmol/m2/24h KCl.
  • Doxorubicine N1, N2 30mg/m2 hoặc 1mg/kg pha với Glucose 5% hoặc NaCl 9‰ (5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 6h.

+ VP-Carbo

  • Etoposide N1 -> N3 150mg/m2 hoặc 5mg/kg pha với NaCl 9‰ (12,5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 2h.
  • Carboplatin N1 -> N3 200mg/m2 hoặc 6,6mg/kg pha với Glucose 5% (5ml/kg) truyền tĩnh mạch chậm 1h.
  • Khoảng cách giữa mỗi đợt VP-Carbo là 21 ngày.

+ Đánh giá đáp ứng: xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh (siêu âm/chụp cắt lớp) đối với u tiên phát và các di căngan , hạch xa...; tủy đồ hai bên khi có di căn tủy, SPECT với Tc99, VMA và HVA niệu.

- Phẫu thuật: Phẫu thuật cắt u sẽ được tiến hành sau 8 đợ t COJEC nếu các kết quả cho thấy có thể cắt u triệt để với biến chứng tối thiểu.

- Xạ trị liệu : Liều 21Gy chia làm 14 liều, 1,5Gy/liều. Bắt đầu sau khi kết thúc hóa chất hoặc sau phẫu thuật , thông thường 21 ngày sau lần điều trị hóa chất cuối.

-Điều trị biệt hóa tế bào 13-Cis-retinoic acid (13-Cis-RA):160mg/ m2/ngày (5,33mg/kg/ngày nếu <12kg) uống chia làm 2 lần trong 14 ngày/28 ngày, 6 đợt. Nếu bệnh nhân được tia xạ điều trị biệt hóa tế bào sẽ được bắt đầu 2 tuần sau khi kết thúc tia xạ , vói điều kiện BC trung tính >500/ml, GOT và GPT<5N (N=giá trị bình thường).

-Theo dõi sau kết thúc điều trị : lâm sàng (chiều cao, cân nặng), siêu âm, VMA-HVA niệu, chức năng thận, gan, tim, thính lực.

 

Bài viết nghiên cứu có thể bạn quan tâm
Hội chứng thận hư nguyên phát ở người trưởng thành - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận, tiết niệu - Bộ y tế 2015

U xơ thần kinh - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh da liễu - Bộ y tế 2015

Chẩn đoán nguyên nhân và xử trí hạ huyết áp trong thận nhân tạo - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận, tiết niệu - Bộ y tế 2015

Đau dây thần kinh V - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015

Viêm thị thần kinh - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt - Bộ y tế 2015

Tin liên quan
U nguyên bào thần kinh có ảnh hưởng đến thận không?
U nguyên bào thần kinh có ảnh hưởng đến thận không?

U nguyên bào thần kinh thường bắt đầu ở tuyến thượng thận (tuyến nằm ngay phía trên thận). Ung thư có thể lan đến thận và các khu vực lân cận khác. Mặc dù có thể nhưng rất hiếm khi bệnh ung thư này bắt đầu ở thận.

Nguyên nhân nào gây đau bụng trong kỳ kinh nguyệt và cách điều trị
Nguyên nhân nào gây đau bụng trong kỳ kinh nguyệt và cách điều trị

Trong kỳ kinh nguyệt hàng tháng, nhiều phụ nữ phải trải qua những cơn đau đớn và cảm giác khó chịu. Đây đều là những hiện tượng bình thường, tuy nhiên nếu đau đớn dữ dội đến mức phải nghỉ học, nghỉ làm thì lại là điều không bình thường.

Nguyên nhân nào gây đau âm hộ trong kỳ kinh nguyệt?
Nguyên nhân nào gây đau âm hộ trong kỳ kinh nguyệt?

Cảm giác khó chịu, ngứa ngáy, đau nhức ở âm hộ là hiện tượng thường gặp, đặc biệt là trong kỳ kinh nguyệt.

Những nguyên nhân nào gây chậm kinh?
Những nguyên nhân nào gây chậm kinh?

Chậm kinh xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, từ những thay đổi trong lối sống, trạng thái tâm lý cho đến các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.

Nguyên nhân nào khiến kinh nguyệt kéo dài?
Nguyên nhân nào khiến kinh nguyệt kéo dài?

Có nhiều nguyên nhân khiến kinh nguyệt kéo dài hơn bình thường. Điều này có thể gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống bình thường và cũng có thể là dấu hiệu của một vấn đề tiềm ẩn cần điều trị.

Hỏi đáp có thể bạn quan tâm
Thai 20 tuần bị nguy cơ cao dị tật ống thần kinh, bác sĩ tư vấn xét nghiệm chọc ối có đúng không ạ?
  •  3 năm trước
  •  0 trả lời
  •  3203 lượt xem

Thai em 20w rồi, nhưng xét nghiệm máu lại bị dị tật ống thần kinh (nguy cơ cao), bác sĩ tư vấn làm xét nghiệm chọc ối, giờ e hoang mang lo lắng quá. Lúc 12 tuần em bị ra huyết phải nằm viện đến 16 tuần. Liệu em có phải chọc ối không ạ, hay chỉ siêu âm cũng thấy dị tật rồi?

Đang cho trẻ 7 tháng tuổi bú sữa mẹ thì có thể uống thuốc trị thoái hóa đốt sống cổ chèn dây thần kinh được không?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  834 lượt xem

Tôi đang chăm con nhỏ được hơn 7 tháng. Bé vẫn đang bú mẹ. Tuy nhiên tôi lại bị thoái hóa đốt sống cổ chèn dây thần kinh. Bác sĩ có kê các loại thuốc: trinopast 75mg và Arcoxia cho tôi uống. Khi đang cho con bú thì tôi có thể uống các loại thuốc này được không? Có ảnh hưởng đến em bé không ạ?

Tránh nguy cơ tái phát dị tật ống thần kinh, cần bổ sung acid folic thế nào?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  469 lượt xem

Em mang thai con đầu lòng 14 tuần thì bị sảy vì thai nhi bị dị tật ống thần kinh. Để chuẩn bị cho lần mang thai sau, bs khuyên em cần bổ sung axit folic gấp 10 lần bình thường (với lượng 4mg/ngày). Vậy, em phải bổ sung liều axit folic như vậy trong bao lâu, trước khi mang bầu ạ?

Trẻ 22 ngày tuổi ngủ hay giật mình thì có ảnh hưởng đến thần kinh của bé không?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  694 lượt xem

Em sinh bé nặng 4,1kg. Hiện bé đã được 22 ngày tuổi và nặng 4,8kg. Bé nhà em từ khi sinh ra đến giờ ngủ rất hay giật mình và còn dễ ra mồ hôi nữa. Mặc dù phòng ngủ của bé rất yên tĩnh, cũng không hề có tiếng động nào cả. Ngoài ra bé còn hay vặn mình. Em có cho bé đi khám thì bác sĩ kê bổ sung cho bé Vitamin D3. Em cần làm gì để khắc phục tình trạng trên của bé và việc giật mình có ảnh hưởng đến thần kinh của cháu không ạ?

Nguyên nhân khiến trẻ bị chàm sữa, viêm da cơ địa
  •  6 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1183 lượt xem

Mình năm nay 32 tuổi đã sinh sang bé thứ 2. Bé đầu thì không sao. Bé thứ 2 đưa đi khám bác sĩ kết luận bị viêm da cơ địa. Không hiểu sao bây giờ mình đi đâu cũng nhìn thấy rất nhiều bé bị giống bé nhà mình, trước kia thì chẳng thấy mấy. Bác sĩ có thể cho biết nguyên nhân tại sao bây giờ có nhiều bé bị như thế không ạ?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây