1

Terazosin: Công dụng , liều dùng và tác dụng phụ

Terazosin được sử dụng để cải thiện dòng chảy nước tiểu và các triệu chứng khác của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt). Terazosin còn được sử dụng để điều trị cao huyết áp.
Terazosin: Công dụng , liều dùng và tác dụng phụ Terazosin: Công dụng , liều dùng và tác dụng phụ

Cảnh báo quan trọng

  • Nguy cơ tụt huyết áp: Terazosin có thể gây tụt huyết áp đột ngột. Điều này thường xảy ra khi đứng dậy đột ngột sau khi nằm hoặc ngồi. Tình trạng này được gọi là hạ huyết áp tư thế đứng, có các triệu chứng là chóng mặt, lâng lâng hoặc ngất. Tụt huyết áp có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị bằng terazosin nhưng thường xảy ra ngay sau khi uống liều đầu tiên và trong vài ngày đầu dùng thuốc.
  • Cương đau dương vật kéo dài: Terazosin có thể gây tình trạng dương vật cương cứng trong suốt thời gian dài và đau đớn. Nếu bị cương cứng bất thường, hãy đến ngay bệnh viện gần nhất. Nếu không được điều trị, tình trạng này có thể dẫn đến liệt dương (dương vật vĩnh viễn không còn khả năng cương cứng).
  • Phẫu thuật đục thủy tinh thể: Những người đang dùng terazosin cần cho bác sĩ biết trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể. Loại thuốc này có thể gây ra hội chứng mống mắt mềm trong phẫu thuật (IFIS). IFIS sẽ gây khó khăn cho quá trình phẫu thuật.

Terazosin là gì?

Terazosin là một loại thuốc kê đơn được dùng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.

Terazosin chỉ có dạng thuốc gốc, không có dạng biệt dược.

Công dụng

Terazosin được sử dụng để cải thiện dòng chảy nước tiểu và các triệu chứng khác của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) – một vấn đề xảy ra ở nam giới. Terazosin còn được sử dụng để điều trị cao huyết áp. Khi được dùng cho mục đích này, terazosin có thể sử dụng cho cả nam giới và phụ nữ.

Terazosin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác.

Cơ chế tác dụng

Terazosin thuộc nhóm thuốc chẹn alpha. Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có cơ chế tác dụng và công dụng tương tự nhau.

Terazosin làm giãn các cơ trong bàng quang và tuyến tiền liệt để giúp nước tiểu chảy qua niệu đạo dễ dàng hơn. Terazosin còn giúp mở rộng các mạch máu trong cơ thể để cải thiện sự lưu thông máu và nhờ đó làm giảm huyết áp.

Tác dụng phụ của terazosin

Terazosin có thể gây tụt huyết áp đột ngột. Điều này thường xảy ra khi đứng dậy sau khi nằm hoặc ngồi, được gọi là hạ huyết áp tư thế đứng. Các triệu chứng tụt huyết áp gồm có chóng mặt, lâng lâng hoặc ngất xỉu. Tụt huyết áp có thể xảy ra vào bất cứ lúc nào trong thời gian dùng terazosin nhưng thường xảy ra ngay sau liều đầu tiên và trong vài ngày đầu sử dụng thuốc.

Terazosin còn có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Một số tác dụng phụ phổ biến của terazosin gồm có:

  • Mệt mỏi, uể oải
  • Tụt huyết áp
  • Buồn ngủ
  • Nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi
  • Liệt dương (không có khả năng cương cứng)
  • Nhìn mờ
  • Buồn nôn
  • Sưng phù bàn tay, bàn chân hoặc cẳng chân
  • Tim đập nhanh
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu

Nếu các tác dụng phụ này chỉ ở mức độ nhẹ thì thường sẽ tự hết trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Tuy nhiên, nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng terazosin. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện nếu như các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Dưới đây là một số tác dụng phụ nghiêm trọng của terazosin cùng các triệu chứng:

  • Dị ứng. Các triệu chứng gồm có:
    • Phát ban
    • Sốt
    • Hụt hơi
  • Cương đau dương vật kéo dài (dương vật cương cứng kéo dài nhiều giờ và đau đớn)
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp)
  • Rung nhĩ (rối loạn nhịp tim)
  • Hội chứng mống mắt mềm trong phẫu thuật (IFIS). Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình phẫu thuật đục thủy tinh thể. Những người đang dùng terazosin hay bất kỳ loại thuốc chẹn alpha nào cần cho bác sĩ biết trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Tương tác với các loại thuốc khác

Terazosin có thể tương tác với các loại thuốc khác cũng như là vitamin và thảo dược. Tương tác thuốc sẽ làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Để tránh xảy ra tương tác thuốc, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thảo dược hay thực phẩm chức năng mà mình đang dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng terazosin. Để hiểu rõ về tương tác thuốc của terazosin, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với terazosin.

Thuốc điều trị cao huyết áp

Dùng verapamil (một loại thuốc điều trị cao huyết áp) cùng với terazosin có thể gây tụt huyết áp nguy hiểm.

Thuốc điều trị rối loạn cương dương

Dùng terazosin cùng với thuốc điều trị rối loạn cương dương cũng có thể gây tụt huyết áp nguy hiểm. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • avanafil
  • tadalafil
  • vardenafil
  • sildenafil

Cảnh báo về terazosin

Terazosin đi kèm với một số cảnh báo.

Nguy cơ dị ứng

Terazosin có thể gây dị ứng nghiêm trọng ở một số người. Các triệu chứng gồm có khó thở và sưng cổ họng hoặc lưỡi.

Nếu có các triệu chứng này khi dùng terazosin, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Không được dùng terazosin nếu đã từng bị dị ứng với loại thuốc này hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Việc tiếp tục dùng thuốc khi đã có tiền sử dị ứng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Cảnh báo đối với những người có bệnh lý khác

Đối với người bị huyết áp thấp: Ở những người bị huyết áp thấp, việc sử dụng terazosin để điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt có thể khiến huyết áp tụt mức thấp nguy hiểm.

  • Đối với người bị giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp): Terazosin có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu. Ở những người vốn đã có số lượng tiểu cầu thấp, terazosin có thể khiến cho tình trạng càng trầm trọng thêm. Người bệnh sẽ phải xét nghiệm máu định kỳ để theo dõi số lượng tiểu cầu trong thời gian điều trị.
  • Đối với người có nguy cơ té ngã: Tụt huyết áp do terazosin có thể gây té ngã. Ở những người vốn đã có nguy cơ té ngã cao như người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên), người bị loãng xương và gặp vấn đề về khả năng thăng bằng, việc dùng terazosin sẽ càng làm tăng nguy cơ té ngã. Để giảm nguy cơ bị ngã, hãy uống terazosin trước khi đi ngủ (trong trường hợp chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày). Ngoài ra, hãy đứng dậy từ từ sau khi ngồi hoặc nằm.

Cảnh báo đối với các nhóm đối tượng khác

Đối với phụ nữ mang thai: Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ an toàn cho thai kỳ. Theo đó, các loại thuốc được chia thành 5 nhóm là A, B, C, D và X. Terazosin thuộc nhóm C, có nghĩa là:

  • Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây tác dụng phụ cho bào thai khi mẹ dùng thuốc.
  • Chưa có đủ nghiên cứu được thực hiện trên người để xác định ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi khi sử dụng trong thai kỳ.

Người bệnh cần cho bác sĩ biết nếu như đang mang thai hoặc dự định có thai. Nói chung chỉ nên sử dụng terazosin trong thời gian mang thai nếu lợi ích lớn hơn rủi ro.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu terazosin có đi vào sữa mẹ hay không và ảnh hưởng như thế nào đến trẻ sơ sinh bú mẹ.

Đối với người cao tuổi: Terazosin có thể gây tụt huyết áp và tác dụng phụ này có thể làm tăng nguy cơ té ngã ở người cao tuổi. Để giảm nguy cơ té ngã, hãy uống thuốc trước khi đi ngủ nếu như chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày. Ngoài ra, hãy đứng lên từ từ sau khi ngồi hoặc nằm.

Đối với trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của terazosin chưa được chứng minh ở người dưới 18 tuổi.

Nếu dùng terazosin để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, các triệu chứng sẽ bắt đầu cải thiện trong vòng 2 đến 4 tuần. Nếu dùng terazosin để điều trị cao huyết áp, huyết áp sẽ giảm ngay sau khi uống thuốc.

Cách sử dụng terazosin

Liều dùng dưới đây là của terazosin dạng viên nang. Ngoài ra, thuốc còn có thể có các dạng và mức liều dùng khác. Bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp với mỗi người bệnh. Liều dùng, dạng thuốc và tần suất sử dụng thuốc sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Tuổi tác của người bệnh
  • Bệnh lý cần điều trị
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Các bệnh lý khác đang mắc
  • Phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên

Dạng bào chế và hàm lượng

  • Thuốc gốc: Terazosin
    • Dạng bào chế: viên nang dùng qua đường uống
    • Hàm lượng: 1 mg, 2 mg, 5 mg và 10 mg

Liều dùng để điều trị phì đại tuyến tiền liệt

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 1 mg, uống một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ.
  • Tăng liều dùng: Bác sĩ có thể tăng dần liều dùng lên 2 mg, 5 mg hoặc 10 mg mỗi ngày. Việc tăng liều thuốc sẽ phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể với thuốc.
    • Nếu người bệnh đang dùng liều 10 mg mỗi ngày thì sẽ duy trì mức liều này ít nhất 4 – 6 tuần trước khi tăng liều để theo dõi xem thuốc có hiệu quả hay không. Sau 4 – 6 tuần, bác sĩ có thể cho tăng liều lên 20 mg mỗi ngày nếu cần.
    • Nếu như ngừng dùng thuốc một vài ngày thì sẽ phải bắt đầu lại từ liều 1 mg/ngày. Người bệnh không được tự ý ngừng thuốc. Nếu cần ngừng thuốc vì một lý do nào đó thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước.
  • Liều tối đa: 20 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 – 17 tuổi)

Terazosin không có liều dùng dành cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng để điều trị cao huyết áp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 1 mg, uống một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ.
  • Tăng liều: Liều dùng có thể sẽ được điều chỉnh tăng dần. Phạm vi liều dùng khuyến nghị thông thường là 1 - 5 mg, uống một lần mỗi ngày. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể cần dùng liều cao hơn (lên đến 20 mg mỗi ngày).
    • Để kiểm tra xem có cần điều chỉnh liều dùng thuốc hay không, hãy đo huyết áp ngay trước khi uống thuốc và đo lại sau khi uống thuốc 2 - 3 giờ. Bác sĩ có thể cho tăng liều lượng thuốc uống mỗi lần hoặc tăng số lần dùng thuốc từ 1 lên 2 lần mỗi ngày.
    • Nếu như ngừng dùng thuốc một vài ngày thì sẽ phải bắt đầu lại từ liều 1 mg/ngày. Người bệnh không được tự ý ngừng thuốc. Nếu cần ngừng thuốc vì một lý do nào đó thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước
  • Liều tối đa: 20 mg mỗi ngày. Liều trên 20 mg mỗi ngày sẽ không cho hiệu quả cao hơn.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 – 17 tuổi)

Terazosin không có liều dùng dành cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng terazosin khi sử dụng kèm loại thuốc khác

Dùng terazosin cùng với các loại thuốc điều trị cao huyết áp khác có thể khiến huyết áp giảm xuống mức quá thấp. Để giảm nguy cơ này thì có thể phải điều chỉnh liều dùng terazosin hoặc các loại thuốc điều trị cao huyết áp khác.

Người bệnh không được tự ý ngừng dùng terazosin mà không hỏi ý kiến bác sĩ trước. Đột ngột ngừng thuốc có thể dẫn đến tăng huyết áp đột ngột và nguy hiểm.

Điều gì xảy ra nếu dùng thuốc không theo chỉ định?

Dù dùng để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt hay cao huyết áp thì terazosin cũng thường được sử dụng lâu dài. Thuốc có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng nếu như không được sử dụng đúng theo chỉ định.

  • Nếu ngừng dùng thuốc đột ngột hoặc hoàn toàn không dùng thuốc:
    • Nếu dùng terazosin để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, việc ngừng thuốc đột ngột hoặc hoàn toàn không dùng thuốc sẽ khiến các triệu chứng như tiểu gấp và dòng tiểu yếu trở nên nghiêm trọng hơn.
    • Nếu dùng terazosin để điều trị cao huyết áp, huyết áp sẽ tăng cao.
  • Nếu quên uống thuốc hoặc không uống thuốc vào khoảng thời gian cố định hàng ngày: Thuốc có thể giảm hiệu quả hoặc hoàn toàn không hiệu quả. Để thuốc phát huy hiệu quả tối đa, người bệnh cần uống thuốc đều đặn và cố gắng uống vào một thời điểm cố định hàng ngày để duy trì lượng thuốc ổn định trong cơ thể.
  • Nếu dùng thuốc quá liều: Dùng thuốc quá liều có thể gây tụt huyết áp. Các triệu chứng gồm có:
    • Hoa mắt, chóng mặt
    • Lâng lâng
    • Đau đầu
    • Giảm tập trung
    • Mờ mắt
    • Mệt mỏi, không có sức lực
    • Hụt hơi
    • Da lạnh, đổ mồ hôi hoặc nhợt nhạt
    • Buồn nôn
    • Nhịp tim, nhịp thở nhanh, nông
    • Ngất
  • Nếu lỡ uống thuốc quá liều, hãy báo cho bác sĩ. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.
  • Cần làm gì nếu quên uống thuốc? Gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
  • Làm thế nào để biết thuốc có hiệu quả hay không?
    • Nếu dùng terazosin để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và các triệu chứng như tiểu khó, tiểu gấp có sự cải thiện thì chứng tỏ thuốc có hiệu quả.
    • Nếu dùng terazosin để điều trị cao huyết áp và thuốc có hiệu quả thì huyết áp sẽ giảm. Người bệnh có thể tự đo huyết áp tại nhà hoặc đo tại cơ sở y tế.

Những lưu ý quan trọng khi dùng terazosin

Lưu ý chung

Nếu chỉ cần uống terazosin mỗi ngày một lần thì nên uống trước khi đi ngủ để tránh các tác dụng phụ như tụt huyết áp đột ngột.

Bảo quản

  • Bảo quản terazosin ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 20°C (68°F) đến 25°C (77°F).
  • Không bảo quản thuốc trong ngăn đá.
  • Tránh ánh sáng và nhiệt độ cao
  • Không bảo quản thuốc ở những nơi ẩm ướt như phòng tắm.

Mang theo thuốc khi đi xa

  • Người bệnh phải dùng thuốc đều đặn hàng ngày nên hãy luôn mang theo thuốc khi đi xa.
  • Khi đi máy bay, không được để thuốc trong hành lý ký gửi mà luôn phải để trong hành lý xách tay.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng đi kèm còn nguyên nhãn để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc trong ô tô khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Theo dõi lâm sàng

Để đảm bảo terazosin an toàn và hiệu quả, bác sĩ sẽ kiểm tra những yếu tố sau đây trước khi người bệnh bắt đầu dùng thuốc và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình dùng thuốc:

  • Huyết áp
  • Nhịp tim
  • Số lượng hồng cầu
  • Triệu chứng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính

Những người bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính có thể phải làm xét nghiệm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) định kỳ để kiểm tra ung thư tuyến tiền liệt.

Các lựa chọn thay thế

Ngoài terazosin còn nhiều loại thuốc khác để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và cao huyết áp. Người bệnh có thể sẽ phải thử dùng nhiều loại thuốc khác nhau để tìm ra loại thuốc phù hợp nhất.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Tadalafil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Tadalafil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Tadalafil được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hai vấn đề ở nam giới: tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) và rối loạn cương dương. Tadalafil còn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi.

Silodosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Silodosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Silodosin là một loại thuốc điều trị các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) ở nam giới trưởng thành.

Doxazosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Doxazosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Doxazosin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) và cao huyết áp.

Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Dutasteride là thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, hay còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt.

Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Alfuzosin được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) ở nam giới trưởng thành. Thuốc này giúp làm giãn các cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang, nhờ đó làm giảm các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và cải thiện khả năng đi tiểu.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây