1

Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Dutasteride là thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, hay còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt.
dutasteride Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cảnh báo quan trọng

Nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt: Dutasteride có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt. Người bệnh sẽ phải làm xét nghiệm máu tìm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) trước và trong khi điều trị bằng dutasteride để kiểm tra xem có bị ung thư tuyến tiền liệt hay không. Dutasteride làm giảm nồng độ PSA trong máu. Khi nồng độ PSA cao hơn bình thường, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện thêm các xét nghiệm khác để kiểm tra xem người bệnh có bị ung thư tuyến tiền liệt hay không.

Cảnh báo đối với phụ nữ mang thai: Việc vô tình nuốt phải hoặc tiếp xúc ngoài da với dutasteride khi đang mang thai bé trai có thể dẫn đến dị tật cơ quan sinh dục ở thai nhi. Nếu lỡ chạm phải viên nang dutasteride bị hở khi đang mang thai, hãy rửa sạch vùng da đó bằng xà phòng ngay lập tức.

Hiến máu: Không hiến máu trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng dutasteride. Lý do là vì trong thời gian này, dutasteride vẫn tồn tại trong máu và có thể vô tình được truyền cho phụ nữ mang thai.

Dutasteride là gì?

Dutasteride là một loại thuốc kê đơn có dạng viên nang.

Dutasteride có cả dạng biệt dược (tên thương mại) là Avodart và dạng thuốc gốc. Thuốc gốc thường có giá thấp hơn biệt dược nhưng đôi khi biệt dược và thuốc gốc có các dạng bào chế và mức hàm lượng khác nhau.

Dutasteride có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.

Công dụng

Dutasteride được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, hay còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt.

Tuyến tiền liệt phì đại sẽ chèn ép niệu đạo và khiến người bệnh gặp khó khăn khi đi tiểu. Dutasteride giúp người bệnh đi tiểu dễ dàng hơn và giảm nguy cơ tắc nghẽn hoàn toàn dòng nước tiểu (bí tiểu cấp tính).

Trong một số trường hợp, dutasteride có thể giúp làm giảm khả năng phải phẫu thuật tuyến tiền liệt.

Cơ chế tác dụng

Dutasteride thuộc nhóm thuốc ức chế 5 alpha-reductase. Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có cơ chế tác dụng giống nhau. Những loại thuốc này thường có cùng công dụng.

Trong cơ thể có một loại hormone tên là dihydrotestoterone (DHT). Hormone này khiến tuyến tiền liệt phát triển. Dutasteride ngăn cản sự hình thành DHT trong cơ thể, nhờ đó thu nhỏ tuyến tiền liệt phì đại.

Tác dụng phụ của dutasteride

Dutasteride không gây buồn ngủ nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của dutasteride gồm có:

  • Khó đạt được hoặc duy trì trạng thái cương cứng (rối loạn cương dương)
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Rối loạn xuất tinh
  • Giảm số lượng và hoạt động của tinh trùng

Những tác dụng này có thể vẫn tiếp diễn ngay sau khi người bệnh đã ngừng dùng dutasteride.

Một tác dụng phụ phổ biến khác là vú to hoặc nhạy cảm. Tình trạng này có thể tự hết trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu tình trạng nghiêm trọng, kéo dài hoặc nếu người bệnh nhận thấy các thay đổi bất thường khác như có khối u ở vú hoặc núm vú tiết dịch thì hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo ngay cho bác sĩ nếu người bệnh gặp tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng dutasteride. Nếu cảm thấy các triệu chứng có vẻ nguy hiểm thì phải gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của dutasteride cùng các triệu chứng gồm có:

  • Phản ứng dị ứng. Các triệu chứng gồm có:
    • Sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng
    • Da bong tróc
  • Ung thư tuyến tiền liệt. Các triệu chứng gồm có:
    • Tăng nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA)
    • Tăng tần suất đi tiểu
    • Tiểu khó (khó bắt đầu dòng tiểu)
    • Dòng tiểu yếu
    • Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu
    • Khó đạt được hoặc duy trì sự cương cứng (rối loạn cương dương)
    • Đau khi xuất tinh
    • Có máu trong nước tiểu hoặc tinh dịch
    • Thường xuyên đau hoặc căng cứng ở thắt lưng, hông hoặc đùi trên

Tương tác với các loại thuốc khác

Dutasteride có thể tương tác với các loại thuốc, vitamin hoặc thảo dược mà người bệnh đang dùng. Tương tác thuốc sẽ làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Để tránh xảy ra tương tác thuốc, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thảo dược cũng như thực phẩm chức năng mà mình đang dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng dutasteride. Để hiểu rõ về tương tác thuốc của dutasteride, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với dutasteride.

Thuốc điều trị HIV

Dùng dutasteride cùng với thuốc ức chế protease – một nhóm thuốc điều trị HIV - có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • atazanavir
  • darunavir
  • fosemprenavir
  • indinavir
  • lopinavir
  • nelfinavir
  • ritonavir
  • saquinavir
  • tipranavir

Thuốc kháng nấm

Dùng dutasteride cùng với một số loại thuốc điều trị nhiễm nấm có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • itraconazole
  • ketoconazole
  • posaconazole
  • voriconazole

Thuốc trị cao huyết áp

Dùng dutasteride cùng với một số loại thuốc điều trị cao huyết áp có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • verapamil
  • diltiazem

Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản

Dùng cimetidine (một loại thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản) cùng với dutasteride có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Thuốc kháng sinh

Dùng ciprofloxacin (một loại thuốc kháng sinh) cùng với dutasteride có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Cảnh báo về dutasteride

Dutasteride đi kèm một số cảnh báo.

Nguy cơ dị ứng

Dutasteride có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:

  • Phát ban
  • Sưng phù mặt, lưỡi hoặc cổ họng
  • Khó thở
  • Phản ứng da nghiêm trọng như lột da

Nếu có triệu chứng dị ứng khi dùng dutasteride, hãy báo ngay cho bác sĩ. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Không được dùng dutasteride khi đã từng bị dị ứng với loại thuốc này hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Việc tiếp tục dùng thuốc khi đã có tiền sử dị ứng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Cảnh báo đối với người có một số tình trạng sức khỏe nhất định

  • Đối với người mắc bệnh gan: Khi chức năng gan kém, cơ thể sẽ không thể xử lý dutasteride một cách hiệu quả. Điều này làm tăng nồng độ dutasteride trong máu và làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ an toàn cho thai kỳ. Theo đó, các loại thuốc được chia thành 5 nhóm là A, B, C, D và X. Dutasteride được xếp vào nhóm X. Tất cả các loại thuốc trong nhóm này tuyệt đối không được sử dụng trong thời gian mang thai. Việc vô tình nuốt phải hoặc tiếp xúc ngoài da với dutasteride khi đang mang thai bé trai có thể dẫn đến dị tật cơ quan sinh dục ở thai nhi. Nếu lỡ chạm phải viên nang dutasteride bị hở khi đang mang thai, hãy rửa sạch vùng da đó bằng xà phòng ngay lập tức.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú tuyệt đối không được sử dụng dutasteride. Chưa rõ liệu dutasteride có đi vào sữa mẹ hay không.
  • Đối với trẻ em: Không sử dụng dutasteride cho trẻ em. Thuốc này chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả ở trẻ em.

Cách sử dụng dutasteride

Thông tin về liều dùng dưới đây là của dutasteride dạng viên nang. Ngoài ra thuốc còn có thể có các dạng bào chế và mức liều dùng khác. Liều dùng, dạng thuốc và tần suất sử dụng thuốc sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

  • Tuổi tác của người bệnh
  • Bệnh lý cần điều trị
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Các bệnh lý khác đang mắc
  • Phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc gốc: dutasteride
    • Dạng thuốc: viên nang dùng qua đường uống
    • Hàm lượng: 0,5mg
  • Biệt dược: Avodart
    • Dạng thuốc: viên nang dùng qua đường uống
    • Hàm lượng: 0,5mg

Liều dùng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính

Liều dùng dành cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên) chỉ dùng một mình dutasteride hoặc dùng kết hợp với tamsulosin

Liều dùng điển hình: Uống một viên nang 0,5mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 – 17 tuổi)

Không có liều dùng dành cho người dưới 18 tuổi.

Điều gì xảy ra nếu dùng thuốc không theo chỉ định?

Dutasteride được sử dụng lâu dài để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính. Thuốc có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng nếu như không được sử dụng đúng theo chỉ định.

  • Nếu ngừng dùng thuốc hoặc hoàn toàn không dùng thuốc: Các triệu chứng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính như tiểu khó, phải rặn khi đi tiểu, dòng tiểu yếu, tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu không hết sẽ không cải thiện và thậm chí còn có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Nếu quên uống thuốc hoặc uống thuốc không đều: Thuốc sẽ có hiệu quả kém hoặc hoàn toàn không hiệu quả. Để thuốc phát huy hiệu quả tốt, cơ thể phải luôn có một lượng thuốc ổn định.
  • Nếu dùng thuốc quá liều: Dùng thuốc quá liều sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong máu và điều này làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, bao gồm cả những tác dụng phụ nguy hiểm. Vì hiện không có thuốc giải cho dutasteride nên việc điều trị dùng thuốc quá liều sẽ tùy thuộc vào các triệu chứng mà người bệnh gặp phải.
  • Nếu lỡ uống dutasteride quá liều, hãy báo cho bác sĩ. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.
  • Cần làm gì khi quên uống thuốc? Nếu quên uống một liều dutasteride, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không được uống gộp hai liều cùng lúc. Điều này có thể dẫn đến tác dụng phụ nguy hiểm.
  • Làm thế nào để biết thuốc có hiệu quả hay không? Nếu các triệu chứng thuyên giảm, chẳng hạn như đi tiểu dễ dàng hơn, giảm tần suất đi tiểu, không còn tiểu gấp, tiểu không hết thì chứng tỏ thuốc có hiệu quả.

Những lưu ý quan trọng khi dùng dutasteride

Lưu ý chung

  • Có thể uống dutasteride trước hoặc sau ăn nhưng uống sau bữa ăn có thể giúp giảm đau dạ dày.
  • Không mở viên nang dutasteride mà phải nuốt cả viên nang. Bột thuốc bên trong viên nang có thể gây kích ứng môi, miệng hoặc cổ họng.

Bảo quản

  • Bảo quản viên nang dutasteride ở nhiệt độ phòng từ 20°C đến 25°C (từ 68°F đến 77°F).
  • Tránh để thuốc ở nơi có nhiệt độ cao vì thuốc có thể bị biến dạng hoặc đổi màu. Nếu thấy viên nang bị biến dạng, đổi màu, hở hoặc chảy nước thì không được sử dụng.
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng và những nơi ẩm ướt như phòng tắm.

Mang thuốc theo khi đi xa

  • Luôn mang theo thuốc khi đi xa để việc điều trị không bị gián đoạn.
  • Khi đi máy bay, không được để thuốc trong hành lý ký gửi mà luôn phải để trong hành lý xách tay.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng đi kèm còn nguyên nhãn để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc trong ô tô khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Theo dõi lâm sàng

Dùng dutasteride có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt. Trước và trong khi điều trị bằng dutasteride, người bệnh sẽ làm phải làm xét nghiệm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) để kiểm tra xem có bị ung thư tuyến tiền liệt hay không.

Dutasteride làm giảm nồng độ PSA trong máu. Khi nồng độ PSA cao hơn bình thường, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện thêm các xét nghiệm khác để kiểm tra xem người bệnh có bị ung thư tuyến tiền liệt hay không.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Tamsulosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Tamsulosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Tamsulosin được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt hay phì đại tuyến tiền liệt – tình trạng các tế bào tuyến tiền liệt tăng sinh một cách lành tính ở nam giới trưởng thành.

Tadalafil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Tadalafil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Tadalafil được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hai vấn đề ở nam giới: tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) và rối loạn cương dương. Tadalafil còn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi.

Silodosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Silodosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Silodosin là một loại thuốc điều trị các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) ở nam giới trưởng thành.

Doxazosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Doxazosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Doxazosin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) và cao huyết áp.

Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Alfuzosin được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) ở nam giới trưởng thành. Thuốc này giúp làm giãn các cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang, nhờ đó làm giảm các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và cải thiện khả năng đi tiểu.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây