1

Macrobid: Công dụng, tác dụng phụ và chống chỉ định

Macrobid là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu – tình trạng xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào niệu đạo và di chuyển lên các cơ quan bên trên. Dưới đây là những gì bạn nên biết trước khi dùng Macrobid.
Macrobid: Công dụng, tác dụng phụ và chống chỉ định Macrobid: Công dụng, tác dụng phụ và chống chỉ định

Nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

Nhiễm trùng đường tiết niệu là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở một trong các cơ quan trong đường tiết niệu. Nhiễm trùng đường tiết niệu thường do vi khuẩn gây ra. Vi khuẩn có thể đến từ da hoặc hậu môn. Đầu tiên, những vi khuẩn này xâm nhập vào niệu đạo (ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra khỏi cơ thể) rồi sau đó có thể tiếp tục di chuyển lên lên.

Nếu vi khuẩn đi vào bàng quang thì tình trạng này được gọi là nhiễm trùng bàng quang hay viêm bàng quang. Nếu không điều trị, nhiễm trùng sẽ lan đến thận và dẫn đến một tình trạng nghiêm trọng hơn nhiều gọi là viêm thận bể thận. Viêm thận bể thận là tình trạng một hoặc cả hai quả thận và một phần mô xung quanh bị viêm.

Phụ nữ có nguy cơ mắc nhiễm trùng đường tiết niệu cao hơn nam giới. Điều này là do niệu đạo của phụ nữ ngắn hơn niệu đạo của nam giới nên vi khuẩn dễ dàng tiếp cận bàng quang hơn.

Triệu chứng nhiễm trùng đường tiết niệu

Các triệu chứng phổ biến của nhiễm trùng đường tiết niệu gồm có:

  • Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu
  • Đi tiểu nhiều lần
  • Cảm thấy buồn tiểu ngay cả khi bàng quang không đầy
  • Nước tiểu đục hoặc có máu
  • Sốt
  • Đau quặn hoặc đau âm ỉ ở vùng bụng dưới

Các triệu chứng của viêm thận bể thận gồm có:

  • Đau ở thắt lưng hoặc hạ sườn
  • Sốt cao trên 38⁰C (102⁰F)
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Mê sảng
  • Ớn lạnh

Nên đi khám càng sớm càng tốt khi nhận thấy các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiết niệu và hãy đến bệnh viện ngay khi có các triệu chứng của nhiễm trùng thận.

Bác sĩ sẽ yêu cầu làm xét nghiệm nước tiểu để xác nhận nhiễm trùng đường tiết niệu vì còn có rất nhiều bệnh lý khác cũng có triệu chứng tương tự như nhiễm trùng đường tiết niệu. Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy đúng là nhiễm trùng đường tiết niệu, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng sinh để điều trị.

Macrobid là gì?

Macrobid là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở người lớn, trong đó có nhiễm trùng đường tiết niệu. Macrobid chứa hoạt chất nitrofurantoin và thuộc nhóm thuốc nitrofuran. Cơ chế tác dụng của Macrobid là ngăn chặn sự hình thành các tế bào vi khuẩn.

Macrobid là thuốc kê đơn.

Cách sử dụng Macrobid

Macrobid có dạng viên nang dùng qua đường uống. Người bệnh thường dùng thuốc trong thời gian 7 ngày.

Phải dùng Macrobid đúng theo chỉ định của bác sĩ. Các triệu chứng có thể sẽ bắt đầu thuyên giảm chỉ sau vài ngày dùng thuốc nhưng vẫn phải dùng thuốc đủ liều. Nếu ngừng thuốc giữa chừng, nhiễm trùng đường tiết niệu sẽ rất dễ tái phát và trở nên nghiêm trọng hơn.

Ngoài ra, người bệnh cần phải uống nhiều nước trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ của Macrobid

Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ phổ biến của Macrobid gồm có:

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau đầu
  • Chướng bụng
  • Tiêu chảy
  • Táo bón

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Trong một số trường hợp, Macrobid gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:
    • Phát ban
    • Khó thở hoặc khó nuốt
    • Sưng môi, lưỡi hoặc mặt
    • Co thắt cổ họng
    • Tim đập nhanh
  • Tổn thương gan. Các triệu chứng gồm có:
    • Buồn nôn
    • Nôn
    • Đau bụng
    • Sốt
    • Nước tiểu sẫm màu
    • Vàng da hoặc lòng trắng mắt
    • Ăn không ngon miệng
    • Mệt mỏi
  • Mắc bệnh nhiễm trùng khác. Macrobid chỉ tiêu diệt một số loại vi khuẩn và do đó, các loại vi khuẩn khác có thể tiếp tục phát triển và gây ra các bệnh nhiễm trùng khác. Các triệu chứng nhiễm trùng gồm có:
    • Sốt
    • Nhức mỏi người
    • Mệt mỏi

Tương tác thuốc

Tương tác là phản ứng giữa hai loại thuốc hoặc giữa một loại thuốc với thực phẩm chức năng, đồ ăn hay thảo dược. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả của thuốc. Trước khi bắt đầu dùng Macrobid, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thảo dược đang dùng để tránh xảy ra tương tác thuốc.

Ví dụ về các loại thuốc có thể tương tác với Macrobid gồm có probenecid, spironolactone và vắc xin phòng thương hàn.

Chống chỉ định

Người có một số bệnh lý khác

Người bệnh cần cho bác sĩ biết về bệnh sử cá nhân trước khi bác sĩ kê thuốc. Những người đang mắc bệnh thận hoặc bệnh gan nghiêm trọng không nên sử dụng Macrobid vì khi chức năng gan hoặc thận kém, thuốc sẽ tích tụ trong cơ thể và làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ rủi ro khi dùng trong thai kỳ. Theo đó, Macrobid được xếp vào nhóm B, có nghĩa là các nghiên cứu trên động vật không cho thấy rủi ro đối với bào thai nhưng chưa có đủ nghiên cứu trên phụ nữ mang thai để kết luận tính an toàn của thuốc khi dùng trong thai kỳ. Tuy nhiên, Macrobid có thể phá vỡ hồng cầu của thai nhi. Nếu đang mang thai, người bệnh cần cho bác sĩ biết để bác sĩ cân nhắc kê loại thuốc phù hợp. Phụ nữ mang thai trên 38 tuần không nên dùng Macrobid.

Macrobid có thể đi vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ. Nếu đang cho con bú, người bệnh cần hỏi bác sĩ xem nên tạm ngừng cho con bú hay nên chuyển sang một loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.

Các loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Ngoài Macrobid còn nhiều loại thuốc kháng sinh khác để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Bác sĩ sẽ kê loại thuốc phù hợp dựa trên loại vi khuẩn gây nhiễm trùng, tình trạng sức khỏe của người bệnh, các loại thuốc khác đang dùng và một số yếu tố khác.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Chủ đề: tác dụng
Tin liên quan
Orgovyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Orgovyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Orgovyx được sử dụng cho nam giới mắc ung thư tuyến tiền liệt. Tuyến tiền liệt là một tuyến nhỏ nằm gần bàng quang ở nam giới.

Lupron depot: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Lupron depot: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Lupron Depot là một loại thuốc được sử dụng cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt di căn, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung. Lupron Depot-Ped còn có thể được sử dụng cho trẻ em để điều trị chứng dậy thì sớm.

Erleada: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Erleada: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Erleada là một loại thuốc được sử dụng cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt.

Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Keflex
Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Keflex

Keflex (cephalexin) là một loại thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả nhiễm trùng đường tiết niệu. Cùng tìm hiểu về cơ chế tác dụng, thời gian điều trị và tác dụng phụ của loại thuốc này.

Cabometyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Cabometyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cabometyx là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư, gồm có ung thư biểu mô tế bào thận di căn, ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư tuyến giáp biệt.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây