1

Tái tạo bộ phận sinh dục bằng vi phẫu thuật sử dụng vạt tự do - Bộ y tế 2018

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

I. ĐỊNH NGHĨA

Là phẫu thuật sử dụng vạt tự do có cuống mạch nuôi đến để tạo hình bộ phận sinh dục bằng k thuật vi phẫu.

II. CHỈ ĐỊNH

Các tổn thương bộ phận sinh dục do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị ạo hình bộ phận sinh dục trong phẫu thuật xác định lại giới tính, chuyển giới ...

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối phụ thuộc các yếu tố lựa chọn người bệnh

IV. CÁC YẾU TỐ LỰA CHỌN NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT

  •  Độ tuổi
  •  Các bệnh lý về tiểu đường, tim mạch, mạch máu, các yếu tố đông máu.
  •  Sử dụng các chất kích thích, co mạch.
  •  Hút thuốc
  •  Mong muốn của người bệnh về kết quả phẫu thuật

V. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  •  Kíp phẫu thuật: 02 kíp phẫu thuật từ 4-6 phẫu thuật viên tạo hình vi phẫu.
  •  Kíp gây mê: 01 bács gâymê, 01 phụmê.
  •  Kíp dụng cụ: 02 điều dưỡngdụngcụ, 01 điều dưỡng chạy ngoài, 01 hộ lý.
  •  Hồi tỉnh: 01 bác s gây mê, 01 điều dưỡng hồi tỉnh.

2. Người bệnh

  • Làm các xét nghiệm cơ bản, chụp các phim theo yêu cầu
  • Làm đủ các xét nghiệm chẩn đoán, ch các bệnh l phối hợp: im mạch, tiểu đường ánh giá tình trạng toàn thân như tuổi, cơ địa, những bệnh mãn tính phối hợp có ảnh hưởng tới cuộc phẫu thuật, trong thời kỳ hậu phẫu. ánh giá khả năng phẫu thuật để chuẩn bị cho cuộc mổ diễn ra an toàn và hiệu quả nhất.
  • Vùng tổn khuyết phải được đánh giá để xác định sự hiện diện hoặc mức độ của bệnh và để xác định tình trạng chung của người bệnh. Nơi lấy vạt được kiểm tra các dấu hiệu của bệnh mạch máu ngoại biên, kiểm tra mạch bằng khám hoặc Doppler siêu âm, chụp mạch.
  • Dùng kháng sinh dự phòng nếu cần thiết.
  • Giải thích cho người bệnh và gia đ nh biết rõ bệnh và tình trạng toàn thân, về khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về các tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, do cơ địa của người bệnh
  • Chuẩn bị trước mổ theo quy tr nh Ngoại khoa thông thường

3. Phương tiện

3.1. Phục vụ phẫu thuật:

  • Phòng mổ lớn cho gây mê toàn thân kéo dài
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo h nh.
  • Bộ dụng cụ mạch máu
  • Bộ dụng cụ vi phẫu
  • Chỉ phẫu thuật và chỉ vi phẫu.
  • Bông băng, gạc
  • Kính vi phẫu

3.2. Gây mê:

  •  Máy mê
  •  Máy giữ nhiệt độ cho người bệnh
  •  Bơm tiêm điện

4. Thời gian phẫu thuật: 8-12h

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tư thế:

  •  Người bệnh nằm ngửa nghiêng phụ thuộc vị trí lấy vạt tổ chức
  •  Bộc lộ vùng thương tổn cần phẫu thuật
  •  Bộc lộ nơi cần lấy vạt, cần đặt một nệm chèn vùng hông và chân được kê cao (nếu lấy vạt ở đ i).
  •  Vẽ và thiết kế vạt ở nơi cho và nhận
  •  Đặt sonde tiểu.

2. Vô cảm: Nội khí quản đường miệng

3. Kỹ thuật:

3.1. Kíp 1:

  •  Bộc lộ phần bị tổn thương, cắt lọc tiết kiệm, làm sạch.
  •  Tìm và bộc lộ mạch nhận gồm 01 động mạch, 02 tĩnh mạch

3.2. Kíp 2:

  • Thiết kế vạt tổ chức theo kích thước cần thiết để tạo hình bộ phận sinh dục. Phẫu tích tìm nhánh mạch nuôi của vạt. Phẫu tích thần kinh cảm giác đi kèm với vạt (nếucó).
  • Phẫu tích cuống mạch đủ dài để nối với mạch nhận ..
  • Cắt cuống mạch.
  • Cầm máu, đặt dẫn lưu đóng nơi cho vạt. óng trực tiếp nếu vạt có kích thước nhỏ. ghép da mỏng nếu lấy vạt kích thước lớn, không đóng trực tiếp được.

3.3. Chuyển vạt và nối mạch:

  • Phẫu tích, chuẩn bị mạch, nối mạch máu, thần kinh bằng kính vi phẫu với chỉ 9.0, 10.0.
  • Tạo hình niệu đạo
  • Tạo hình vạt theo hình dạng mong muốn của bộ phận sinh dục.
  • Đóng vạt, dẫn lưu

VII. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT

  •  Toàn trạng: Mạch, Huyết áp, Hô hấp, Công thức máu
  •  Theo dõi vạt: Doppler vạt 30 phút/lần trong 48h đầu và 3 lần/ngày tiếp theo, màu sắc, hồi lưu, nhiệt độ
  •  Sử dụng Heparin bơm tiêm điện 05-07 ngày sau phẫu thuật.
  •  Theo dõi chảy máu vạt và nơi cho vạt.
  •  Theo dõi vận động, cảm giác nơi cho vạt.
  •  Lưu sonde tiểu 07 ngày.

VIII. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ

  •  Tắc mạch vạt: trong 1h đầu sau phẫu thuật: kiểm tra mạch dưới kính vi phẫu tại phòng mổ xử trí theo kết quả kiểm tra, cắt bớt chỉ tại vạt, tại cuống .
  •  Chảy máu: Cầm máu tại phòng mổ, giảm bớt liều Heparin.
  •  Nhiễm trùng: Kháng sinh theo kháng sinh đồ.
  •  Chậm liền vết mổ: chăm sóc vết thương, khâu thì hai nếu cần
  •  Rò niệu đạo: khâu tạo hình niệu đạo thì hai.
  •  Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ: cắt lọc tổ chức hoại tử.
Bài viết nghiên cứu có thể bạn quan tâm
Tạo hình âm đạo hoặc tầng sinh môn bằng vi phẫu thuật sử dụng vạt tự do - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

Ghép toàn bộ môi đứt rời và phần xung quanh bằng kỹ thuật vi phẫu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

Phẫu thuật ghép bộ phận mũi đứt rời có sử dụng vi phẫu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

Ghép một phần môi đứt rời bằng kỹ thuật vi phẫu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

Tái tạo vú bằng vi phẫu thuật sử dụng vạt tự do - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Phẫu thuật Vi phẫu - Bộ y tế 2018

Tin liên quan
Tại Sao Dùng Băng Vệ Sinh Bị Ngứa Và Mẩn Đỏ?
Tại Sao Dùng Băng Vệ Sinh Bị Ngứa Và Mẩn Đỏ?

Lý do dùng băng vệ sinh bị ngứa vùng kín chị em là gì? Đâu là nguyên nhân và có những biện pháp điều trị như thế nào. Hãy cùng chuyên gia theo dõi nội dung bài viết sau nhé!

Phân biệt phẫu thuật cắt vạt dạ dày và nối tắt dạ dày
Phân biệt phẫu thuật cắt vạt dạ dày và nối tắt dạ dày

Cắt vạt dạ dày và nối tắt dạ dày đều là những phương pháp phẫu thuật giảm cân. Hai quy trình phẫu thuật này có một số điểm tương đồng và cũng có những điểm khác biệt lớn. Cả hai cũng đều có những ưu và nhược điểm riêng.

Phản hồi sinh học có tác dụng gì?
Phản hồi sinh học có tác dụng gì?

Liệu pháp phản hồi sinh học được thực hiện nhằm mục đích giúp chúng ta khai thác sức mạnh của tâm trí và nhận thức được những gì đang diễn ra bên trong cơ thể, nhờ đó có thể kiểm soát sức khỏe của mình tốt hơn.

Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt bằng robot có những ưu điểm gì?
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt bằng robot có những ưu điểm gì?

Phẫu thuật là một trong những phương pháp điều trị phổ biến nhất trong những trường hợp ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn đầu. Hiện nay có nhiều kỹ thuật phẫu thuật khác nhau. Một kỹ thuật xâm lấn tối thiểu là phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt có sự hỗ trợ của robot.

Phẫu Thuật Cắt Thận Bằng Robot Để Điều Trị Ung Thư Thận
Phẫu Thuật Cắt Thận Bằng Robot Để Điều Trị Ung Thư Thận

Trong quá trình phẫu thuật cắt thận bằng robot. Bác sĩ điều khiển cánh tay của robot thực hiện các thao tác phẫu thuật. Phẫu thuật bằng robot có một số ưu điểm như độ chính xác cao hơn, giảm nguy cơ biến chứng và thời gian phục hồi nhanh hơn.

Hỏi đáp có thể bạn quan tâm
Dùng thuốc kháng sinh khi mang thai có an toàn không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1439 lượt xem

- Bác sĩ ơi, khi mang thai tôi rất sợ mình bị ốm. Vì lúc đó sẽ phải dùng kháng sinh. Bác sĩ cho tôi hỏi dùng thuốc kháng sinh khi mang thai có an toàn không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Trẻ có thể phẫu thuật laser để trị cận thị không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  845 lượt xem

- Thưa bác sĩ, con tôi năm nay 12 tuổi nhưng đã bị cận thị 4 đi - ốp. Bác sĩ cho tôi hỏi, trường hợp của chúa có thể phẫu thuật laser để trị cận thị không ạ?

Bộ phận sinh dục của con tôi bị sưng lên, điều này có bình thường không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  907 lượt xem

Thưa bác sĩ, bé nhà tôi vừa sinh được 2 tuần. Tuy nhiên, bộ phận sinh dục của cháu cứ bị sưng lên, điều này có bình thường không vậy bác sĩ?

Phân biệt thuốc dạng hỗn dịch và dạng dung dịch
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  3094 lượt xem

Bác sĩ có thể phân biệt giúp tôi thuốc dạng hỗn dịch và thuốc dạng dung dịch được không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây