1

Piroxicam: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Piroxicam là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
Piroxicam: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ Piroxicam: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cảnh báo quan trọng

Cảnh báo của FDA

Piroxicam có cảnh báo đặc biệt (boxed warning). Cảnh báo đặc biệt là cảnh báo nghiêm trọng nhất từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA về tác dụng phụ có thể gây nguy hiểm của một loại thuốc. Cụ thể, loại thuốc này có các cảnh báo đặc biệt dưới đây:

  • Nguy cơ mắc bệnh tim mạch: Piroxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). NSAID có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về tim mạch, chẳng hạn như nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Nguy cơ sẽ càng cao hơn nếu dùng piroxicam trong thời gian dài hoặc dùng liều cao hoặc nếu đã có vấn đề về tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, chẳng hạn như cao huyết áp.
  • Nguy cơ loét và xuất huyết dạ dày: Piroxicam có thể gây loét và xuất huyết dạ dày và ruột. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị và không phải lúc nào cũng có triệu chứng. Xuất huyết đường tiêu hóa có thể gây tử vong. Người trên 65 tuổi có nguy cơ gặp phải những vấn đề này cao hơn khi dùng piroxicam.
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: Không dùng piroxicam để giảm đau sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Làm vậy có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Cảnh báo khác

  • Cao huyết áp: Piroxicam có thể gây cao huyết áp hoặc khiến cho cho tình trạng cao huyết áp trở nên trầm trọng hơn. Người bệnh sẽ phải đo huyết áp thường xuyên trong thời gian dùng piroxicam.
  • Tích nước và sưng phù: Những người thường xuyên bị tích nước hoặc có vấn đề về tim mạch cần chú ý các dấu hiệu tích nước khi dùng piroxicam.
  • Bệnh hen suyễn: Piroxicam có thể gây ra cơn hen cấp tính. Nếu từng bị hen cấp tính sau khi dùng aspirin thì bạn không nên dùng piroxicam.

Piroxicam là thuốc gì?

Piroxicam là một loại thuốc kê đơn có dạng viên nang.

Piroxicam có cả dạng biệt dược tên là Feldene và dạng thuốc gốc. Thuốc gốc thường có giá thấp hơn biệt dược nhưng đôi khi không đa dạng về hàm lượng và dạng bào chế như biệt dược.

Công dụng

Piroxicam được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Cơ chế tác dụng

Piroxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). NSAID có tác dụng giảm viêm đau, giảm viêm và hạ sốt nhưng chưa rõ cơ chế tác dụng của các loại thuốc này.

NSAID còn có thể giúp giảm sưng tấy bằng cách giảm lượng prostaglandin, một chất giống hormone gây viêm.

Dạng bào chế, hàm lượng và liều dùng

Dạng thuốc, liều dùng và tần suất sử dụng thuốc thực tế sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Tuổi tác của người bệnh
  • Mục đích sử dụng thuốc
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Các bệnh lý khác đang mắc
  • Phản ứng với liều đầu tiên

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc gốc: piroxicam

  • Dạng bào chế: viên nang
  • Hàm lượng: 10 mg và 20 mg

Biệt dược: Feldene

  • Dạng bào chế: viên nang
  • Hàm lượng: 10 mg và 20 mg

Liều dùng để điều trị bệnh thoái hóa khớp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

Liều dùng thông thường là 20 mg x một lần mỗi ngày. Người bệnh cũng có thể uống thuốc hai lần một ngày, mỗi lần 10 mg.

Liều dùng cho trẻ em (0 - 17 tuổi)

Piroxicam không được sử dụng cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

Liều dùng thông thường là 20 mg x một lần mỗi ngày. Người bệnh cũng có thể uống thuốc hai lần một ngày, mỗi lần 10 mg.

Liều dùng cho trẻ em (0 - 17 tuổi)

Piroxicam không được sử dụng cho người dưới 18 tuổi.

Dùng thuốc theo đúng chỉ định

Piroxicam thường chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn nhưng người bệnh vẫn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định. Dùng thuốc không theo đúng chỉ định có thể gây ra những vấn đề không mong muốn.

Nếu ngừng dùng thuốc hoặc uống thuốc không đều: Nếu người bệnh ngừng dùng piroxicam, uống thuốc không đều hoặc quên uống thuốc, các triệu chứng viêm khớp sẽ không được kiểm soát và thậm chí có thể trở nên nghiêm trọng hơn.

Nếu dùng thuốc quá liều: Dùng piroxicam quá liều có thể gây ra những vấn đề như:

  • Mệt mỏi
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau bụng
  • Xuất huyết dạ dày

Trong một số trường hợp, dùng thuốc quá liều có thể gây ra phản ứng dị ứng nguy hiểm, tăng huyết áp, suy thận, khó thở hoặc hôn mê.

Nếu lỡ uống thuốc quá liều, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Cần làm gì nếu quên uống thuốc: Nếu quên uống thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống liều tiếp theo sớm lên và không uống gộp hai liều cùng lúc. Điều này có thể gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

Làm thế nào để biết thuốc có hiệu quả hay không: Nếu các triệu chứng viêm khớp như sưng đau thuyên giảm thì chứng tỏ thuốc có hiệu quả.

Cách sử dụng thuốc

Piroxicam là thuốc đường uống có dạng viên nang. Người bệnh có thể uống thuốc sau khi ăn để tránh gặp phải các tác dụng phụ về tiêu hóa. Không được mở viên nang mà phải uống cả viên.

Tác dụng phụ của piroxicam

Piroxicam không gây buồn ngủ nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ thường gặp có của piroxicam gồm có:

  • Tiêu chảy
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Ợ nóng

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo ngay cho bác sĩ nếu người bệnh gặp tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng piroxicam. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay cơ sở y tế nếu các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của piroxicam và các triệu chứng gồm có:

  • Dị ứng. Các triệu chứng gồm có:
    • Da mẩn đỏ
    • Ngứa
    • Nổi mề đay
    • Sưng mặt, môi hoặc lưỡi
    • Khó thở
  • Nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Các triệu chứng gồm có:
    • Đau ngực
    • Hụt hơi
    • Tê hoặc yếu cơ ở một bên cơ thể
    • Nói năng không rõ ràng
    • Lú lẫn
    • Mệt mỏi
    • Đau đầu
  • Tổn thương thận. Các triệu chứng gồm có:
    • Ít đi tiểu
    • Sưng phù ở cánh tay, cẳng chân, bàn tay hoặc bàn chân
  • Suy tim. Các triệu chứng gồm có:
    • Tăng cân đột ngột
    • sưng phù ở cánh tay, cẳng chân, bàn tay hoặc bàn chân
  • Các vấn đề về dạ dày, chẳng hạn như loét và xuất huyết dạ dày. Các triệu chứng gồm có:
    • Đau bụng
    • Khó tiêu
    • Ợ nóng
    • Ăn nhanh no
    • Phân đen hoặc có lẫn màu
    • Nôn ra máu
  • Vấn đề về gan. Các triệu chứng gồm có:
    • Vàng da hoặc lòng trắng mắt
    • Các triệu chứng giống cúm, chẳng hạn như đau nhức cơ thể, sốt, buồn nôn và nôn
    • Mệt mỏi
    • Đau ở vùng bụng trên
    • Ngứa ngáy
    • Ăn không ngon miệng
  • Phản ứng da. Các triệu chứng gồm có:
    • Da đỏ, phồng rộp hoặc bong tróc

Tương tác thuốc

Piroxicam có thể tương tác với các loại thuốc khác, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược mà người bệnh đang dùng. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Để tránh xảy ra tương tác thuốc, trước khi bắt đầu sử dụng piroxicam, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang dùng.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với piroxicam.

Thuốc chống viêm không steroid

Dùng piroxicam cùng với các loại NSAID khác có thể làm tăng nguy cơ gặp phải và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ, gồm có đau bụng. Ví dụ về các loại NSAID khác gồm có:

  • aspirin
  • ibuprofen
  • naproxen

Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm

Dùng methotrexate (một loại thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm – DMARD) cùng với piroxicam có thể khiến cho nồng độ methotrexate trong máu tăng quá cao. Điều này có thể gây ra tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét miệng, sốt và rụng tóc.

Thuốc điều trị cao huyết áp

Dùng một số loại thuốc điều trị cao huyết áp cùng với piroxicam có thể làm giảm hiệu quả của những loại thuốc này. Ví dụ về các loại thuốc điều trị cao huyết áp này gồm có:

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
  • Thuốc lợi tiểu

Thuốc chống đông máu/thuốc làm loãng máu

Dùng warfarin – một loại thuốc chống đông máu – cùng với piroxicam sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày và ruột.

Cảnh báo về piroxicam

Piroxicam đi kèm một số cảnh báo.

Nguy cơ dị ứng

Piroxicam có thể gây dị ứng ở một số người, đôi khi còn xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:

  • Khó thở
  • Đau ngực
  • Tê hoặc yếu cơ chân, tay, thường xảy ra ở một bên cơ thể
  • Nói năng khó khăn
  • Sưng phù mặt hoặc cổ họng
  • Nổi mề đay

Nếu có những triệu chứng này khi dùng piroxicam, người bệnh cần gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Không được tiếp tục sử dụng piroxicam khi đã bị dị ứng. Việc tiếp tục dùng thuốc khi bị dị ứng có thể gây tử vong.

Tương tác với đồ uống có cồn

Uống rượu bia khi uống piroxicam sẽ làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày.

Cảnh báo đối với người có một số vấn đề sức khỏe nhất định

Đối với người bị bệnh hen phế quản: Piroxicam có thể gây ra cơn hen phế quản cấp. Những người từng bị hen phế quản cấp sau khi dùng aspirin không nên sử dụng piroxicam. Piroxicam cũng có thể gây ra điều tương tự.

Đối với người bị loét hoặc xuất huyết dạ dày: Piroxicam làm tăng nguy cơ xuất huyết, loét và thủng ở thực quản, dạ dày hoặc ruột. Nếu bạn có tiền sử loét hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột và đang dùng piroxicam thì cần phải chú ý đến triệu chứng của những tình trạng này. Các triệu chứng của loét hoặc xuất huyết dạ dày ruột gồm có đau bụng, khó tiêu, ợ chua, phân đen hoặc có lẫn máu, nôn ra máu. Những người hút thuốc lá, uống rượu hoặc trên 65 tuổi có nguy cơ gặp phải các vấn đề này cao hơn khi sử dụng piroxicam. Một yếu tố khác cũng làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày ruột là dùng piroxicam cùng với một số loại thuốc khác, gồm có thuốc chống tập kết tiểu cầu (ví dụ như aspirin), corticoid, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine.

Đối với người mắc bệnh thận: Piroxicam có thể gây tổn thương thận nếu sử dụng trong thời gian dài. Những người bị bệnh thận nghiêm trọng không nên sử dụng piroxicam.

Đối với người bị cao huyết áp: Piroxicam có thể gây cao huyết áp hoặc làm cho tình trạng cao huyết áp trở nên trầm trọng hơn. Người bệnh sẽ phải đo huyết áp thường xuyên khi dùng piroxicam.

Cảnh báo đối với các nhóm đối tượng khác

Đối với phụ nữ mang thai: Cục kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ nguy hiểm khi dùng trong thai kỳ. Theo đó, piroxicam được xếp vào nhóm C, có nghĩa là nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây ra tác dụng phụ ở bào thai khi mẹ dùng thuốc nhưng chưa có đủ nghiên cứu trên người để kết luận ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi. Tuy nhiên, không dùng piroxicam trong ba tháng cuối của thai kỳ. Điều này có thể gây hại cho thai nhi.

Nếu đang mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai, người bệnh cần cho bác sĩ biết để bác sĩ kê loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp phù hợp.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Piroxicam có thể đi vào sữa mẹ và gây ra tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Do đó, không nên dùng loại thuốc này trong thời gian cho con bú.

Đối với người cao tuổi: Ở những người trên 65 tuổi, cơ thể xử lý piroxicam chậm hơươnn và do chức năng thận kém nên thuốc sẽ tích tụ lâu hơn trong cơ thể. Điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Vì lý do này nên bác sĩ thường kê liều dùng thấp hơn cho người cao tuổi.

Đối với trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của piroxicam chưa được xác định ở người dưới 18 tuổi.

Lưu ý quan trọng khi dùng piroxicam

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản piroxicam ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
  • Đậy kín nắp lọ thuốc sau mỗi lần dùng.
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng chiếu.

Mang thuốc khi đi xa

  • Do phải dùng thuốc hàng ngày nên người bệnh cần mang theo thuốc mỗi khi đi xa.
  • Khi đi máy bay, luôn để thuốc trong hành lý xách tay chứ không được để thuốc trong hành lý ký gửi.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng gốc còn nguyên nhãn dán để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc trong ô tô khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Theo dõi lâm sàng

Người bệnh có thể sẽ phải làm các xét nghiệm sau đây trong thời gian sử dụng piroxicam để đánh giá hiệu quả của thuốc và theo dõi tác dụng phụ:

  • Xét nghiệm máu
  • Xét nghiệm chức năng thận
  • Xét nghiệm chức năng gan

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cimzia (certolizumab) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn để điều trị bệnh vảy nến thể mảng, bệnh Crohn và một số loại viêm khớp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp.

Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Flurbiprofen có dạng viên uống và dạng thuốc nhỏ mắt. Flurbiprofen dạng viên nén được sử dụng để điều trị các triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Golimumab là một loại thuốc tiêm được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp và viêm loét đại tràng.

Actemra: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Actemra: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Actemra là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ, bệnh phổi kẽ, viêm khớp vô căn thiếu niên thể đa khớp và một số bệnh khác.

Sulfasalazine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Sulfasalazine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Sulfasalazine là thuốc được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn, viêm khớp dạng thấp thiếu niên và viêm loét đại tràng.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây