1

Oxybutynin (dạng viên nén): Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Oxybutynin được sử dụng để điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt. Oxybutynin dạng phóng thích kéo dài còn được sử dụng cho cả trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bàng quang tăng hoạt do các bệnh lý thần kinh như nứt đốt sống.
Oxybutynin (dạng viên nén): Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ Oxybutynin (dạng viên nén): Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cảnh báo quan trọng

  • Nguy cơ dị ứng: Oxybutynin có thể gây sưng phù quanh mắt, môi, bộ phận sinh dục, bàn tay hoặc bàn chân do phản ứng dị ứng. Khi có bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy ngừng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế.
  • Tác dụng phụ đối với hệ thần kinh trung ương: Oxybutynin có thể gây buồn ngủ, lú lẫn, kích động và ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có thật). Những tác dụng phụ này thường xảy ra trong vài tháng đầu sử dụng thuốc hoặc sau khi tăng liều dùng. Nếu người bệnh gặp những tác dụng phụ này, bác sĩ sẽ giảm liều hoặc yêu cầu người bệnh ngừng dùng thuốc này.
  • Sa sút trí tuệ: Nghiên cứu cho thấy dùng oxybutynin có thể làm tăng nguy cơ mắc chứng sa sút trí tuệ.

Oxybutynin là gì?

Oxybutynin là một loại thuốc kê đơn, có dạng viên nén phóng thích tức thì, viên nén phóng thích kéo dài, siro, gel bôi và miếng dán ngoài da.

Viên nén phóng thích tức thì chỉ có dạng thuốc gốc. Viên nén phóng thích kéo dài có cả dạng thuốc gốc và biệt dược (tên thương mại) là Ditropan XL.*

(*Khi một loại thuốc mới được phát minh ra, nó sẽ được đăng ký tên thuốc gốc theo danh pháp quốc tế hoặc danh pháp của từng nước cùng với tên biệt dược của nơi tiến hành nghiên cứu. Sau khi được cấp phép lưu hành trên thị trường, biệt dược sẽ được giữ bằng sáng chế trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của mỗi nước. Sau khi hết hạn độc quyền, các nhà sản xuất khác có thể sản xuất thuốc này với tên thuốc gốc hoặc một tên biệt dược khác.)

Thuốc gốc thường có giá thấp hơn phiên bản biệt dược nhưng đôi khi, thuốc gốc không đa dạng về hàm lượng và dạng bào chế như biệt dược.

Oxybutynin có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác.

Chỉ định

Oxybutynin được sử dụng để điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt. Các triệu chứng của bàng quang tăng hoạt gồm có:

  • Đi tiểu nhiều lần
  • Tiểu gấp (đột ngột buồn tiểu)
  • Rò rỉ nước tiểu

Oxybutynin dạng phóng thích kéo dài được sử dụng cho cả trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bàng quang tăng hoạt do các bệnh lý thần kinh như nứt đốt sống.

Cơ chế tác dụng

Oxybutynin thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic (thuốc đối kháng muscarinic). Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có cơ chế tác dụng và công dụng giống nhau.

Oxybutynin có tác dụng làm giãn các cơ bàng quang. Điều này giúp làm giảm triệu chứng tiểu gấp, đi tiểu nhiều lần và rò rỉ nước tiểu của chứng bàng quang tăng hoạt.

Tác dụng phụ của oxybutynin

Viên nén oxybutynin có thể gây buồn ngủ và các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ phổ biến của oxybutynin gồm có:

  • Bí tiểu
  • Táo bón
  • Khô miệng
  • Mờ mắt
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Ra mồ hôi ít hơn bình thường, điều này khiến cho cơ thể bị quá nóng, sốt hoặc sốc nhiệt khi ở nơi có nhiệt độ cao
  • Khó ngủ
  • Đau đầu

Những tác dụng phụ nhẹ thường tự hết trong vòng vài ngày đến vài tuần. Nhung nếu có tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu người bệnh gặp tác dụng phụ nghiêm trọng trong thời gian dùng thuốc. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay cơ sở y tế nếu các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của oxybutynin và các triệu chứng gồm có:

  • Không thể đi tiểu hoặc không thể làm trống bàng quang hoàn toàn khi đi tiểu (bí tiểu)
  • Sưng quanh mắt, môi, bộ phận sinh dục, bàn tay hoặc bàn chân do dị ứng

Oxybutynin có thể gây buồn ngủ. Do đó, người bệnh không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động khác đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi hiểu rõ các tác dụng phụ của thuốc.

Tương tác thuốc

Oxybutynin có thể tương tác với các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược mà người bệnh đang dùng. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Trước khi bắt đầu điều trị bằng oxybutynin, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang dùng để tránh xảy ra tương tác thuốc.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể gây tương tác với oxybutynin.

Thuốc chống trầm cảm

Oxybutynin có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ một số loại thuốc chống trầm cảm của cơ thể. Dùng các loại thuốc này cùng với oxybutynin còn có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • amitriptyline
  • nortriptyline

Thuốc điều trị dị ứng

Oxybutynin có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ một số loại thuốc điều trị dị ứng của cơ thể. Dùng các loại thuốc này cùng với oxybutynin còn có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • clorpheniramine
  • diphenhydramine

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần và tâm thần phân liệt

Oxybutynin có thể ảnh hưởng đến cách cơ thể hấp thụ một số loại thuốc điều trị rối loạn tâm thần và tâm thần phân liệt. Dùng các loại thuốc này cùng với oxybutynin còn có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • clorpromazine
  • thioridazine

Thuốc kháng nấm

Một số loại thuốc kháng nấm làm tăng nồng độ oxybutynin trong máu. Điều này sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • ketoconazole
  • itraconazole

Thuốc điều trị sa sút trí tuệ

Oxybutynin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng sa sút trí tuệ nếu người bệnh dùng oxybutynin cùng với các loại thuốc điều trị sa sút trí tuệ thuộc nhóm thuốc ức chế cholinesterase, gồm có:

  • donepezil
  • galantamine
  • rivastigmine

Cảnh báo về oxybutynin

Nguy cơ dị ứng

Oxybutynin có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:

  • Khó thở
  • Sưng cổ họng hoặc lưỡi
  • Nổi mề đay
  • Phản ứng da nghiêm trọng

Tuyệt đối không được dùng oxybutynin nếu trước đây đã từng bị dị ứng với loại thuốc này. Tiếp tục dùng thuốc khi đã có tiền sử dị ứng có thể gây tử vong.

Kiêng rượu bia

Người bệnh không nên uống rượu bia trong khi dùng oxybutynin. Uống rượu bia sẽ làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như buồn ngủ và chóng mặt. Đồ uống có cồn còn có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bàng quang tăng hoạt.

Cảnh báo đối với một số nhóm đối tượng

Đối với người mắc bệnh thần kinh tự chủ: Oxybutynin có thể làm cho các vấn đề về dạ dày trở nên nghiêm trọng hơn. Những người mắc bệnh thần kinh tự chủ cần thận trọng khi sử dụng oxybutynin.

Đối với người bị tắc nghẽn cổ bàng quang: Oxybutynin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu (không thể đi tiểu hoặc không thể làm trống bàng quang hoàn toàn khi đi tiểu).

Đối với người bị bệnh dạ dày: Ở những người có tiền sử viêm loét đại tràng, đau dạ dày hoặc trào ngược dạ dày – thực quản, oxybutynin có thể khiến cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Đối với người bị bệnh nhược cơ: Oxybutynin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh nhược cơ.

Đối với người bị sa sút trí tuệ: Ở những người đang điều trị chứng sa sút trí tuệ bằng thuốc ức chế cholinesterase, oxybutynin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng sa sút trí tuệ.

Đối với phụ nữ mang thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ nguy hiểm khi dùng trong thai kỳ. Theo đó, oxybutynin được xếp vào nhóm B, có nghĩa là các nghiên cứu trên động vật không cho thấy rủi ro đối với bào thai khi mẹ dùng thuóc nhưng chưa có đủ nghiên cứu trên người để kết luận tính an toàn của thuốc khi dùng trong thai kỳ.

Người bệnh cần cho bác sĩ biết nếu đang mang thai hoặc đang dự định có thai. Những gì diễn ra trong nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng với con người. Do đó, chỉ nên sử dụng oxybutynin trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu oxybutynin có đi vào sữa mẹ hay không nhưng nếu có, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh bú mẹ. Người bệnh cần cho bác sĩ biết nếu đang cho con bú. Bác sĩ sẽ kê một loại thuốc khác an toàn hơn.

Đối với trẻ em: Chưa có đủ nghiên cứu nên chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của oxybutynin ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng oxybutynin

Dưới đây là các mức hàm lượng và liều dùng của oxybutynin dạng viên nén. Ngoài ra, thuốc còn có dạng siro, gel bôi và miếng dán dùng ngoài da. Liều dùng, dạng thuốc và tần suất dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Tuổi tác
  • Bệnh lý cần điều trị
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Các bệnh lý khác đang mắc
  • Phản ứng với liều đầu tiên

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc gốc: oxybutynin

  • Dạng bào chế: viên nén phóng thích tức thì
  • Hàm lượng: 5 mg
  • Dạng bào chế: viên nén phóng thích kéo dài
  • Hàm lượng: 5 mg, 10 mg, 15 mg

Biệt dược: Ditropan XL

  • Dạng bào chế: viên nén phóng thích kéo dài
  • Hàm lượng: 5 mg, 10 mg, 15 mg

 Liều dùng để điều trị bàng quang tăng hoạt

Dạng viên nén phóng thích tức thì

Liều dùng cho người lớn (từ 18 64 tuổi)

  • Liều khởi đầu điển hình: uống 2 đến 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 5 mg.
  • Liều dùng tối đa: uống 4 lần mỗi ngày, mỗi lần 5 mg.

Liều dùng cho trẻ em (6 17 tuổi)

  • Liều khởi đầu điển hình: uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 5 mg.
  • Liều tối đa: uống 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 5 mg.

Liều dùng cho người từ 65 tuổi trở lên

Liều khởi đầu điển hình: Bác sĩ có thể chỉ định liều 2,5 mg, uống 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Dạng viên nén phóng thích kéo dài

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 5 – 10 mg uống một lần/ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều theo tuần, mỗi lần tăng thêm 5 mg, liều dùng tối đa là 30 mg/ngày.

Liều dùng cho trẻ em (6 17 tuổi)

  • Liều khởi đầu điển hình: 5 mg uống một lần/ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều theo tuần, mỗi lần tăng thêm 5 mg, liều dùng tối đa là 20 mg mỗi ngày.

Liều dùng để điều trị bàng quang tăng hoạt do bệnh lý thần kinh

Dạng viên nén phóng thích kéo dài

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 5 – 10 mg uống một lần/ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều theo tuần, mỗi lần tăng thêm 5 mg, liều dùng tối đa là 30 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (6 17 tuổi)

  • Liều khởi đầu điển hình: 5 mg uống một lần/ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều theo tuần, mỗi lần tăng thêm 5 mg, liều dùng tối đa là 20 mg mỗi ngày.

Dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn

Oxybutynin được sử dụng lâu dài để kiểm soát chứng bàng quang tăng hoạt. Thuốc có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng nếu người bệnh không dùng đúng theo chỉ dẫn.

Quên uống thuốc: Nếu quên uống thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không được uống gộp hai liều cùng lúc để bù lại liều đã quên. Điều này có thể dẫn đến tác dụng phụ nguy hiểm.

Hoàn toàn không dùng thuốc: Nếu hoàn toàn không dùng thuốc, các triệu chứng bàng quang tăng hoạt sẽ không được cải thiện hoặc thậm chí ngày càng trở nen trầm trọng hơn.

Uống thuốc không đủ liều: Dùng thuốc không đủ liều sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.

Dùng thuốc quá liều: Dùng thuốc quá liều sẽ làm tăng nguy cơ và tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ, gồm có:

  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Bí tiểu
  • Táo bón
  • Ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có thật)
  • Lú lẫn
  • Buồn ngủ

Nếu lỡ uống thuốc quá liều, hãy theo dõi các triệu chứng. Nếu gặp các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức.

Làm thế nào để biết thuốc có hiệu quả hay không? Nếu thấy các triệu chứng bàng quang tăng hoạt thuyên giảm thì có nghĩa là thuốc có hiệu quả.

Những lưu ý quan trọng khi dùng oxybutynin

Lưu ý chung

  • Có thể uống oxybutynin trước hoặc sau khi ăn.
  • Nên uống oxybutynin dạng viên nén phóng thích kéo dài vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Có thể bẻ hoặc nghiền nhỏ viên nén phóng thích tức thì nhưng nếu là dạng viên nén phóng thích kéo dài thì phải uống cả viên thuốc, không được bẻ hay nghiền.

Bảo quản

  • Bảo quản oxybutynin ở nơi mát mẻ, tốt nhất là ở nhiệt độ 25°C (77°F). Có thể bảo quản thuốc trong thời gian ngắn ở nhiệt độ từ 15 - 30°C (59 - 86°F).
  • Tránh nơi có ánh sáng.
  • Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt như phòng tắm.

Mang thuốc khi đi xa

  • Vì phải uống thuốc hàng ngày nên người bệnh cần mang theo thuốc khi đi xa.
  • Khi đi máy bay, không được để thuốc trong hành lý ký gửi mà luôn phải để trong hành lý xách tay.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng gốc còn nguyên nhãn để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc trong ô tô khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Chế độ ăn uống

Caffeine có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bàng quang tăng hoạt. Caffeine còn có thể làm giảm hiệu quả của oxybutynin. Do đó, người bệnh nên hạn chế tiêu thụ các loại đồ ăn, đồ uống chứa caffeine như trà, cà phê, nước tăng lực và sô cô la trong thời gian sử dụng oxybutynin.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Chủ đề: tác dụng
Tin liên quan
Thuốc kháng cholinergic: Công dụng và tác dụng phụ
Thuốc kháng cholinergic: Công dụng và tác dụng phụ

Thuốc kháng cholinergic được dùng để điều trị nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, gồm có tiểu không tự chủ và một số loại ngộ độc. Các loại thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ do giảm sản xuất nước tiểu, tiêu hóa, chất nhầy và nước bọt. Cùng tìm hiểu về công dụng, cơ chế tác dụng, danh sách các loại thuốc trong nhóm thuốc kháng cholinergic và tác dụng phụ của các loại thuốc này.

Cannabidiol (CBD) có tác dụng điều trị bàng quang tăng hoạt không?
Cannabidiol (CBD) có tác dụng điều trị bàng quang tăng hoạt không?

Có nhiều phương pháp kiểm soát bàng quang tăng hoạt, từ các biện pháp tự nhiên như thảo dược, thay đổi chế độ ăn uống, tập cơ sàn chậu cho đến các phương pháp điều trị y tế như tiêm Botox, dùng thuốc, kích thích điện hay phẫu thuật. Nghiên cứu mới đây đã phát hiện thêm một phương pháp nữa để điều trị chứng bàng quang tăng hoạt, đó là cannabidiol (CBD).

Điều trị bàng quang tăng hoạt bằng miếng dán oxybutynin có hiệu quả không?
Điều trị bàng quang tăng hoạt bằng miếng dán oxybutynin có hiệu quả không?

Miếng dán oxybutynin là một giải pháp điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt. Miếng dán oxybutynin có thể giúp làm giãn cơ bàng quang và giảm các triệu chứng. Miếng dán được đặt trên da, hoạt chất oxybutyninsẽ thẩm thấu qua da, giúp làm giảm tần suất buồn tiểu và giảm tình trạng tiểu gấp.

Điều trị bàng quang tăng hoạt bằng vật lý trị liệu sàn chậu
Điều trị bàng quang tăng hoạt bằng vật lý trị liệu sàn chậu

Một giải pháp điều trị chứng tiểu không tự chủ do bàng quang tăng hoạt là vật lý trị liệu sàn chậu. Trong phương pháp điều trị này, người bệnh sẽ được hướng dẫn cách phối hợp các cơ sàn chậu và bàng quang thông qua các bài tập như Kegel.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây