1

Nabumetone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Nabumetone là một loại thuốc được sử dụng để giảm đau, viêm và sưng do bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.
Nabumetone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ Nabumetone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cảnh báo của FDA

Nabumetone có cảnh báo đặc biệt (boxed warning). Cảnh báo đặc biệt là cảnh báo nghiêm trọng nhất từ Cục Kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) về tác dụng phụ có thể gây nguy hiểm của một loại thuốc. Cụ thể, nabumetone có các cảnh bảo sau đây:

  • Các loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như nabumetone, có thể làm tăng nguy cơ cục máu đông, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Những người có tiền sử bệnh tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, chẳng hạn như cao huyết áp, có nguy cơ cao hơn. Nguy cơ gặp phải các vấn đề kể trên cũng cao hơn nếu dùng nabumetone trong thời gian dài hoặc dùng liều cao.
  • Không nên sử dụng nabumetone để giam đau ở những bệnh nhân mới phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
  • Nabumetone có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột. Đôi khi, tình trạng xuất hiện có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Người lớn tuổi có nguy cơ cao bị loét, xuất huyết hoặc cả hai cao hơn.

Thông tin cơ bản về nabumetone:

  1. Nabumetone chỉ có dạng thuốc gốc, không có biệt dược.
  2. Về dạng bào chế, nabumetone có dạng viên nén.
  3. Nabumetone được sử dụng để giảm đau, viêm và sưng do thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Nabumetone là gì?

Nabumetone là một loại thuốc kê đơn có dạng viên nén.

Nabumetone chỉ dạng thuốc gốc, không có biệt dược.

Công dụng

Nabumetone được sử dụng để giảm đau, viêm và sưng do bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Cơ chế tác dụng

Nabumetone thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). (Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có công dụng và cơ chế tác dụng giống nhau.)

NSAID ngăn chặn sự sản xuất các chất hóa học gây viêm và đau trong cơ thể.

NSAID có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau, cứng khớp, viêm và sưng tấy do thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Dạng bào chế, hàm lượng và liều dùng

Dạng thuốc, liều dùng và tần suất sử dụng thuốc thực tế sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Tuổi tác của người bệnh
  • Mục đích sử dụng thuốc
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Các bệnh lý khác đang mắc
  • Phản ứng với liều đầu tiên
  • Cân nặng

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc gốc: nabumeton

  • Dạng bào chế: viên nén
  • Hàm lượng: 500 mg, 750 mg và 1.000 mg

Liều dùng để điều trị bệnh thoái hóa khớp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 1.000 mg mỗi ngày, có thể uống một lần hoặc chia làm hai lần.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều lên 1.500 – 2.000 mg mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 2.000 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 – 17 tuổi)

Nabumetone chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không nên sử dụng loại thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu điển hình: 1.000 mg mỗi ngày, có thể uống một lần hoặc chia làm hai lần.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều lên 1.500 – 2.000 mg mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 2.000 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 – 17 tuổi)

Nabumetone chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không nên sử dụng loại thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng trong những trường hợp đặc biệt

Những người mắc bệnh thận không nên sử dụng nabumetone. Khi chức năng thận kém, nabumetone sẽ lâu bị đào thải khỏi cơ thể hơn bình thường. Điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Nếu mắc bệnh thận, người bệnh cần cho bác sĩ biết trước khi sử dụng nabumetone.

Cách sử dụng thuốc

Nabumetone có dạng viên nén để dùng qua đường uống. Người bệnh cần uống thuốc đều đặn hàng ngày. Có thể uống nabumetone trước hoặc sau bữa ăn. Tuy nhiên, uống thuốc sau khi ăn có thể giúp giảm buồn nôn.

Viên nén nabumetone được bao phim nên phải uống cả viên thuốc, không được bẻ hay nghiền nát.

Dùng thuốc đúng theo chỉ định

Nếu dùng thuốc không đúng theo chỉ định, người bệnh sẽ gặp phải những vấn đề không mong muốn.

Nếu ngừng dùng thuốc hoặc hoàn toàn không dùng thuốc, tình trạng viêm và sưng đau khớp sẽ không được kiểm soát và thậm chí sẽ ngày càng nặng hơn.

Nếu quên uống thuốc hoặc uống thuốc không đúng lịch: Không dùng nabumetone đều đặn hàng ngày, quên uống thuốc hoặc không uống thuốc vào thời điểm cố định hàng ngày có thể làm giảm hiệu quả của thuốc và tình trạng viêm sẽ không được kiểm soát.

Nếu uống thuốc quá liều: Nồng độ thuốc trong máu sẽ ở mức quá cao. Các triệu chứng có thể xảy ra khi dùng nabumetone quá liều gồm có:

  • Buồn ngủ
  • Đau bụng
  • Khó thở
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa

Nếu lỡ uống thuốc quá liều, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Nếu quên uống thuốc: Nếu quên uống thuốc, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gộp hai liều cùng lúc.

Làm thế nào để biết thuốc có hiệu quả hay không: Nếu tình trạng đau và sưng tấy do viêm khớp cải thiện thì có nghĩa là thuốc có hiệu quả.

Tác dụng phụ của nabumeton

Nabumetone không gây buồn ngủ nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ phổ biến của nabumetone gồm có:

  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Sưng phù tay, chân
  • Phát ban nhẹ
  • Ù tai
  • Nhạy cảm với ánh nắng mặt trời

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo ngay cho bác sĩ nếu người bệnh gặp tác dụng phụ nghiêm trọng trong thời gian sử dụng nabumetone. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay cơ sở y tế nếu các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của nabumetone và các triệu chứng gồm có:

  • Nhồi máu cơ tim. Các triệu chứng gồm có:
    • mệt mỏi bất thường không rõ lý do
    • đau ngực dữ dội
    • buồn nôn
    • nôn mửa
    • khó thở
    • toát mồ hôi lạnh
    • chóng mặt, choáng váng
  • Loét hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột. Các triệu chứng gồm có:
    • Đau bụng dữ dội
    • Đầy hơi, khó tiêu
    • Buồn nôn hoặc nôn
    • Nhanh no khi ăn
    • Ợ nóng
    • Cơ thể mệt mỏi, suy nhược
    • Đại tiện ra máu hoặc phân đen
    • Sụt cân
  • Đột quỵ. Các triệu chứng gồm có:
    • Mơ hồ, lú lẫn thiếu tỉnh táo
    • Nói năng khó khăn, diễn đạt không rõ
    • Tế hoặc yếu cơ ở một bên cơ thể
    • Mờ mắt
    • Chóng mặt hoặc mất thăng bằng.
    • Đau đầu dữ dội
  • Cục máu đông. Các triệu chứng gồm có:
    • Chuột rút, tê hoặc đau nhức ở chân
    • Ho
    • Khó thở
    • Chân tay lạnh
    • Uể oải, mệt mỏi
    • Đau đầu
  • Suy tim hoặc nhiễm độc thận. Các triệu chứng gồm có:
    • Yếu cơ
    • Khó thở
    • Ho
    • Sưng phù
    • Tăng cân bất thường
  • Nhiễm độc gan. Các triệu chứng gồm có:
    • Đau bụng
    • Bụng phình to
    • Mệt mỏi
    • Chán ăn
    • Vàng da hoặc lòng trắng mắt
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:
    • Khó thở
    • Sưng phù
    • Phát ban đột ngột hoặc nghiêm trọng
  • Tăng huyết áp
  • Phản ứng da. Các triệu chứng gồm có:
    • Da sưng, đỏ, phồng rộp hoặc bong tróc
    • Mắt đỏ
    • Vết loét ở miệng, mũi, cổ họng hoặc mắt

Tương tác thuốc

Nabumetone có thể tương tác với các loại thuốc khác, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược mà người bệnh đang dùng. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Để tránh xảy ra tương tác thuốc, trước khi bắt đầu sử dụng nabumetone, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang dùng.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với nabumetone.

Các loại thuốc không nên dùng chung với nabumetone

  • Ketorolac, một loại thuốc chống viêm: Sử dụng ketorolac cùng với nabumetone sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu và loét.
  • Omacetaxine, một loại thuốc hóa trị: Sử dụng omacetaxine cùng với nabumetone sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu và loét.

Các tương tác thuốc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ

  • Tăng tác dụng phụ của cả hai loại thuốc: Dùng nabumetone cùng với một số loại thuốc sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ của cả hai loại thuốc. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:
    • Warfarin, aspirin và các loại NSAID khác như ibuprofen, naproxen và celecoxib. Dùng nabumetone cùng với các loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như loét và xuất huyết đường tiêu hóa. Nên thận trọng hoặc tốt nhất là không nên sử dụng các loại này cùng với nabumetone.
  • Tăng tác dụng phụ của loại thuốc khác: Khi dùng chung nabumetone với một số loại thuốc nhất định, người bệnh sẽ có nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của các loại thuốc này cao hơn. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:
    • Methotrexate (một loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp): Dùng nabumetone cùng với methotrexate có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của methotrexate, gồm có giảm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu và giảm khả năng chống nhiễm trùng.
    • Thuốc lithium: Dùng nabumetone cùng với thuốc lithium có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của thuốc lithium, gồm có buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn ngủ, yếu cơ, run tay, mất điều hòa (giảm khả năng phối hợp động tác), mờ mắt và ù tai.

Các tương tác làm giảm hiệu quả của thuốc

Khi sử dụng chung với nabumetone, một số loại thuốc có thể sẽ giảm hiệu quả. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) như captopril, enalapril và lisinopril. Đây là nhóm thuốc điều trị cao huyết áp. Nabumetone có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc này nên người bệnh sẽ phải theo dõi huyết áp sát sao hơn.
  • Thuốc lợi tiểu, ví dụ như thuốc lợi tiểu thiazid (gồm có chlorothiazide và hydrochlorothiazide) và furosemide. Nếu phải dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này cùng với nabumetone, người bệnh có thể sẽ phải tái khám thường xuyên hơn để theo dõi lượng chất lỏng trong cơ thể, huyết áp và chức năng thận.

Cảnh báo về nabumetone

Nguy cơ dị ứng

Giông như nhiều loại thuốc khác, nabumetone cũng có thể gây dị ứng. Những người bị dị ứng với aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác không nên dùng nabumetone.

Cảnh báo đối với người có vấn đề sức khỏe nhất định

Đối với người bị viêm loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa: Nabumetone có thể làm tăng nguy cơ viêm loét hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột. Những người có tiền sử viêm loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa cần hết sức thận trọng khi sử dụng nabumetone. Các yếu tố làm tăng nguy cơ viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa gồm có:

  • Hút thuốc lá
  • Uống rượu bia
  • Cao tuổi
  • Từng bị loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột khi sử dụng NSAID

Đối với người mắc bệnh tim mạch: Nabumetone có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và cao huyết áp. Những người có tiền sử mắc bệnh tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch cần thận trọng khi sử dụng nabumetone. Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch gồm có:

  • Cao huyết áp
  • Cholesterol cao
  • Bệnh tiểu đường
  • Hút thuốc lá
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch
  • Béo phì
  • Phụ nữ đã mãn kinh

Đối với người bị suy tim: Nabumetone có thể làm tăng nguy cơ tích nước và làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim.

Đối với người mắc bệnh hen suyễn: Những người mắc bệnh hen suyễn có nguy cơ bị dị ứng với nabumetone cao hơn.

Cảnh báo đối với các nhóm đối tượng khác

Đối với phụ nữ mang thai: Cục kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ nguy hiểm khi dùng trong thai kỳ. Theo đó, nabumetone được xếp vào nhóm C, có nghĩa là nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây ra tác dụng phụ ở bào thai khi mẹ dùng thuốc nhưng chưa có đủ nghiên cứu trên người để kết luận ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi.

Không nên sử dụng nabumetone trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là ở các tháng cuối của thai kỳ. Nếu đang mang thai, người bệnh cần cho bác sĩ biết để bác sĩ kê loại thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp phù hợp.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ nabumetone có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu người bệnh đang cho con bú thì cần phải cho bác sĩ biết để bác sĩ kê loại thuốc phù hợp.

Đối với người cao tuổi: Người cao tuổi có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như đau bụng và xuất huyết tiêu hóa cao hơn khi sử dụng nabumetone.

Lưu ý quan trọng khi dùng nabumetone

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nabumetone ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng chiếu.
  • Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm.

Mang thuốc khi đi xa

  • Do phải dùng thuốc hàng ngày nên người bệnh cần mang theo thuốc mỗi khi đi xa.
  • Khi đi máy bay, luôn để thuốc trong hành lý xách tay chứ không được để thuốc trong hành lý ký gửi.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng gốc còn nguyên nhãn dán để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc trong ô tô khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cimzia (certolizumab) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn để điều trị bệnh vảy nến thể mảng, bệnh Crohn và một số loại viêm khớp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp.

Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Flurbiprofen có dạng viên uống và dạng thuốc nhỏ mắt. Flurbiprofen dạng viên nén được sử dụng để điều trị các triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Golimumab là một loại thuốc tiêm được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp và viêm loét đại tràng.

Actemra: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Actemra: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Actemra là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ, bệnh phổi kẽ, viêm khớp vô căn thiếu niên thể đa khớp và một số bệnh khác.

Sulfasalazine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Sulfasalazine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Sulfasalazine là thuốc được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn, viêm khớp dạng thấp thiếu niên và viêm loét đại tràng.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây