1

Kê thực đơn cho trẻ suy dinh dưỡng - bệnh viện 103

Phần I : Giáo viên hướng dẫn

1. Các bước cần làm trước khi kê thực đơn

– Phải năm chắc kiến thức về lâm sàng và dinh dưỡng có liên quan tới bệnh.

– Phải thăm khám bệnh nhân để nắm được:

  • Họ và tên
  • Tuổi
  • Giới
  • Chẩn đoán
  • Các triệu chứng lâm sàng
  • Các kết quả xét nghiệm

– Khi kê thực đơn phải dựa vào những căn cứ sau:

  • Nguyên tắc chung của điều trị bằng dinh dưỡng
  • Tuổi và can nặng của trẻ
  • Giai đoạn của bệnh: Giai đoạn đầu hay giai đoạn phục hồi…
  • Tình trạng chung của trẻ: tốt hay xấu
  • Sữa mẹ có hay không
  • Tính cân đối của khẩu phần: chất bột, đạm, béo, các vitamin và muối khoáng…

Nguyên tắc cho trẻ ăn

  • Ăn nhiều bữa trong ngày, những ngày đầu cứ 2 giờ cho ăn một lần
  • Ăn từ loãng đến đặc, từ ít đến nhiều
  • Ăn tăng dần calo ( từ 75 – 100 – 150 – 200 kcal/ kg)
  • Tăng dần protein ( từ 1 – 2 -3 – 4- 5 g/ kg )
  • Nếu bệnh nhân không ăn được bằng thìa thì cho ăn qua ống thông hoặc nhỏ giọt dạ dày.

Để đạt được hiện tượng “lớn bù” cho mức năng lượng là 150 – 200 kcal/ kg/ ngày.

Các thực phẩm sử dụng cho trẻ SDD

  • Dùng sữa cho thêm dầu, đường hoặc các loại thức ăn khác có đậm độ năng lượng cao, đảm bảo 1 kcal/ 1ml  thức ăn.
  • Ngoài ra, nên cho trẻ uống thêm các loại nước quả tươi hoặc dung dịch ORS( Oral Rehydration Salts ).
  • Chế độ ăn bằng sữa bò( Trong giai đoạn đầu cho trẻ từ 5 – 24 tháng tuổi, mẹ không có sữa )

* Với trẻ trên 24 tháng tuổi cần phối hợp các bữa năng lượng cao với các món ăn đặc ( cháo, cơm ) cho thêm dầu.

2. Kê thực đơn

Ví dụ: Trẻ trai 12 tháng tuổi, nặng 6 kg. phù

Chẩn đoán: SDD nặng thể kwashiokor

Vào viện điều trị được một thời gian, bé ăn đã tốt hơn, cơ thể cho phép để đạt được hiện tượng “lớn bù” cần cho ăn ở mức:

  • Protein               5g / kg. 24 h.
  • Như vậy, lượng protein là:           6kg x 5g / kg. 24 h = 30 g/ 24h
  • Năng lượng  150 kcal / kg/24h.
  • Như vậy, tổng năng lượng sẽ là:      150 kcal / kg/24h. x 6 kg = 900 kcal/ 24h

Phần II : Học sinh tự kê thực đơn

Phần III: Giáo viên nhận xét, đánh giá

Nguồn: Bệnh viện 103

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Video có thể bạn quan tâm
Tin liên quan
11 loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nhất hành tinh
11 loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nhất hành tinh

Dù ăn nhiều hay ăn ít thì mỗi người cũng chỉ có thể ăn một lượng thức ăn có giới hạn trong một ngày. Để cung cấp cho cơ thể lượng chất dinh dưỡng tối đa mà không nạp vào quá nhiều calo thì nên lựa chọn các loại thực phẩm lành mạnh và giàu dinh dưỡng.

Cà chua: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe
Cà chua: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe

Cà chua là một trong những nguồn cung cấp chất chống oxy hóa lycopene chính trong chế độ ăn uống. Chất này mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, gồm có giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và ung thư.

Cà rốt: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích đối với sức khỏe
Cà rốt: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích đối với sức khỏe

Ăn cà rốt giúp làm giảm nguy cơ ung thư, bệnh tim mạch và cải thiện sức khỏe của mắt. Ngoài ra, loại củ này còn có ích cho việc giảm cân.

Thịt bò: Giá trị dinh dưỡng và những tác động đến sức khỏe
Thịt bò: Giá trị dinh dưỡng và những tác động đến sức khỏe

Thịt bò nạc rất giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là chất sắt và kẽm. Do đó, ăn thịt bò ở mức độ vừa phải là một điều được khuyến khích trong chế độ ăn uống lành mạnh.

Yến mạch: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe
Yến mạch: Giá trị dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe

Yến mạch là một trong những loại ngũ cốc lành mạnh nhất và là nguồn cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật cần thiết cho cơ thể.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây