1

Liều dùng thuốc điều trị ung thư Afinitor

Afinitor là một loại thuốc được dùng để điều trị một số loại ung thư, khối u và động kinh. Dưới đây là những thông tin mà người bệnh cần biết về liều dùng thuốc.
Liều dùng thuốc điều trị ung thư Afinitor Liều dùng thuốc điều trị ung thư Afinitor

Afinitor là gì?

Afinitor là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh lý sau đây ở người lớn:

  • Ung thư vú dương tính với thụ thể nội tiết và âm tính với HER2
  • U thận ở người bị bệnh xơ cứng củ
  • Ung thư thận không đáp ứng với một số loại thuốc điều trị ung thư khác
  • Một số loại u tuyến tụy, dạ dày, ruột hoặc phổi
  • Một số loại u não lành tính không cần hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật ở người lớn mắc bệnh xơ cứng củ

Afinitor Disperz, một dạng khác của Afinitor, được sử dụng để điều trị những bệnh lý sau đây ở người lớn và một số trẻ em:

  • Động kinh cục bộ (co giật từng phần) ở những người mắc bệnh xơ cứng củ*
  • Một số loại u não lành tính không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật ở những người mắc bệnh xơ cứng củ

* Afinitor Disperz thường được kết hợp với các loại thuốc điều trị động kinh khác.

Afinitor và Afinitor Disperz thuộc nhóm thuốc ức chế kinase. Afinitor có dạng viên nén mà người bệnh phải uống cả viên còn Afinitor Disperz có viên nén cần hòa tan trong nước trước khi uống.

Bài viết này cung cấp thông tin về liều dùng Afinitor cũng như hàm lượng và cách sử dụng thuốc. Để tìm hiểu thêm về Afinitor, gồm có chỉ định, cơ chế tác dụng và tác dụng phụ, vui lòng đọc bài viết này.

Lưu ý, liều dùng được đề cập trong bài viết này là liều dùng điển hình của Afinitor do nhà sản xuất đưa ra. Người bệnh cần sử dụng thuốc đúng liều mà bác sĩ kê.

Liều dùng Afinitor

Dưới đây là liều dùng thông thường và thông tin về cách sử dụng Afinitor và Afinitor Disperz. Khi kê thuốc, bác sĩ sẽ có hướng dẫn cụ thể về liều dùng thuốc.

Dạng bào chế

Afinitor và Afinitor Disperz đều có dạng viên nén nhưng Afinitor có thể uống cả viên trong khi Afinitor Disperz cần hòa tan trong nước trước khi uống (hỗn dịch).

Hàm lượng

Các mức hàm lượng của Afinitor:

  • 2,5 miligam (mg)
  • 5 mg
  • 7,5 mg
  • 10 mg

Các mức hàm lượng của Afinitor Disperz:

  • 2 mg
  • 3 mg
  • 5 mg

Liều dùng điển hình của Afinitor

Liều dùng Afinitor phụ thuộc vào bệnh lý cần điều trị và một số yếu tố khác. Nếu người bệnh đang mắc một số bệnh lý nhất định ngoài bệnh lý cần điều trị bằng Afinitor, bác sĩ sẽ kê liều thấp hơn so với liều thông thường. Liều dùng có thể sẽ được điều chỉnh dần theo thời gian cho đến khi đạt đến liều thích hợp.

Dưới đây là liều dùng thường được sử dụng hoặc liều dùng khuyến nghị của Afinitor. Nhưng người bệnh cần dùng thuốc theo đúng liều mà bác sĩ kê. Bác sĩ sẽ xác định liều dùng thích hợp nhất cho người bệnh.

Lưu ý, liều dùng dưới đây dành riêng cho người lớn. Để biết chi tiết về liều dùng cho trẻ em, vui lòng đọc phần “Liều dùng Afinitor cho trẻ em” bên dưới.

Liều dùng để điều trị ung thư vú

Liều dùng khuyến nghị để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể nội tiết và âm tính với HER2 là 10mg một lần mỗi ngày. Để điều trị loại ung thư vú này, Afinitor được sử dụng kết hợp với Aromasin (exemestane), một loại thuốc trị ung thư vú khác.

Liều dùng để điều trị u thận

Liều dùng khuyến nghị để điều trị u thận ở người lớn mắc bệnh xơ cứng củ là 10mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng để điều trị ung thư thận

Liều dùng khuyến nghị để điều trị bệnh ung thư thận không đáp ứng với một số loại thuốc điều trị ung thư khác là 10mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng để điều trị một số loại u tuyến tụy, phổi, dạ dày hoặc ruột

Liều dùng khuyến nghị để điều trị một số loại u tuyến tụy, dạ dày, ruột hoặc phổi là 10mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng để điều trị một số loại u não lành tính

Liều dùng Afinitor hoặc Afinitor Disperz để điều trị một số loại u não lành tính ở người lớn bị bệnh xơ cứng củ tùy thuộc vào diện tích bề mặt cơ thể (body surface area). Diện tích bề mặt cơ thể được tính bằng đơn vị mét vuông (m2) dựa trên chiều cao và cân nặng của người bệnh.

Liều dùng khuyến nghị để điều trị một số loại u não lành tính là 4,5mg/m2. Bác sĩ nhân liều dùng khuyến nghị này với diện tích bề mặt cơ thể người bệnh và làm tròn đến mức hàm lượng Afinitor hoặc Afinitor Disperz gần nhất. Người bệnh sẽ dùng đúng liều lượng được kê một lần mỗi ngày.

Người bệnh có thể phải làm xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra nồng độ Afinitor hoặc Afinitor Disperz trong máu. Điều này nhằm đảm bảo luôn có đủ lượng thuốc cơ trong thể. Nếu như nồng độ Afinitor hoặc Afinitor Disperz trong máu quá thấp thì sẽ phải điều chỉnh liều dùng.

Liều dùng để điều trị động kinh cục bộ

Liều dùng Afinitor Disperz để điều trị động kinh cục bộ (động kinh từng phần) ở người lớn mắc bệnh xơ cứng củ cũng tùy thuộc vào diện tích bề mặt cơ thể. Diện tích bề mặt cơ thể được tính bằng đơn vị mét vuông (m2) dựa trên chiều cao và cân nặng của người bệnh.

Liều khuyến nghị để điều trị động kinh cục bộ là 5mg/m2. Bác sĩ nhân liều dùng khuyến nghị này với diện tích bề mặt cơ thể người bệnh và làm tròn đến mức hàm lượng Afinitor hoặc Afinitor Disperz gần nhất. Người bệnh cần dùng đúng liều lượng được kê một lần mỗi ngày.

Người bệnh có thể phải làm xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra nồng độ Afinitor hoặc Afinitor Disperz trong máu. Điều này nhằm đảm bảo luôn có đủ lượng thuốc cơ trong thể. Nếu như nồng độ Afinitor hoặc Afinitor Disperz trong máu quá thấp thì sẽ phải điều chỉnh liều dùng.

Liều dùng cho trẻ em

Liều dùng Afinitor hoặc Afinitor Disperz cho trẻ em cũng được xác định dựa trên diện tích bề mặt cơ thể. Bác sĩ sẽ tính diện tích bề mặt cơ thể dựa trên chiều cao và cân nặng của trẻ (đơn vị là m2) và sau đó xác định liều dùng cụ thể dựa trên bệnh lý cần điều trị:

  • Nếu cần điều trị u não lành tính ở trẻ mắc bệnh xơ cứng củ, liều khuyến nghị là 4,5mg/m2
  • Nếu cần điều trị một số loại động kinh cục bộ ở trẻ mắc bệnh xơ cứng củ, liều khuyến nghị là 5mg/m2

Bác sĩ nhân liều dùng khuyến nghị này với diện tích bề mặt cơ thể của trẻ và làm tròn đến mức hàm lượng Afinitor hoặc Afinitor Disperz gần nhất. Trẻ sẽ dùng thuốc một lần mỗi ngày.

Trẻ em cũng phải làm xét nghiệm kiểm tra nồng độ Afinitor hoặc Afinitor trong máu thường xuyên trong thời gian điều trị để đảm bảo luôn có đủ thuốc trong cơ thể. Nếu như nồng độ Afinitor hoặc Afinitor Disperz trong máu quá thấp thì sẽ phải điều chỉnh liều dùng.

Có cần dùng Afinitor lâu dài không?

Afinitor thường được sử dụng lâu dài. Nếu như Afinitor an toàn và hiệu quả thì người bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc.

Nếu tình trạng bệnh trở nên nặng hơn hoặc xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng thì bác sĩ có thể sẽ yêu cầu người bệnh ngừng thuốc.

Điều chỉnh liều dùng

Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng Afinitor nếu như người bệnh:

  • gặp tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc
  • có số lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu thấp trong thời gian điều trị
  • có vấn đề về gan
  • đang dùng các loại thuốc khác tương tác với Afinitor

Các yếu tố ảnh hưởng đến liều dùng Afinitor

Liều dùng Afinitor phụ thuộc vào một số yếu tố, gồm có:

  • loại và mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh lý cần điều trị bằng Afinitor
  • mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ do Afinitor
  • diện tích bề mặt cơ thể
  • các loại thuốc khác mà người bệnh đang dùng
  • bệnh lý khác mà người bệnh đang mắc (xem mục “Điều chỉnh liều dùng” trong phần “Liều dùng Afinitor”)

Cần làm gì nếu quên uống thuốc?

Nếu vẫn chưa quá 6 tiếng kể từ thời điểm phải uống thuốc thì hãy uống ngay. Nếu như đã quá 6 tiếng kể từ thời điểm phải uống thuốc thì hãy bỏ qua liều đã quên. Sang ngày hôm sau uống liều tiếp theo như bình thường, không được uống gộp hai cùng lúc để bù lại liều đã quên.

Nếu hay quên uống thuốc, người bệnh có thể đặt chuông báo hoặc đặt lời nhắc trên điện thoại.

Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Không sử dụng Afinitor vượt quá liều mà bác sĩ kê. Sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Cách xử trí khi uống Afinitor quá liều

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu người bệnh lỡ uống Afinitor quá liều. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng thì phải gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Cách sử dụng Afinitor

Thông thường, người bệnh uống Afinitor hoặc Afinitor Disperz một lần mỗi ngày. Có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn nhưng nên cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý cần điều trị mà bác sĩ sẽ kê Afinitor hoặc Afinitor Disperz. Không dùng cả hai loại cùng một lúc.

Không nên uống Afinitor hoặc Afinitor Disperz ngay trước/sau khi ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi. Một số hợp chất trong bưởi có thể làm tăng nồng độ Afinitor trong cơ thể và điều này sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Cách sử dụng Afinitor

Uống cả viên thuốc. Không bẻ hay nghiền nhỏ viên thuốc.

Cách sử dụng Afinitor Disperz

Hòa tan hoàn toàn viên nén vào nước trước khi uống. Uống thuốc trong vòng 60 phút sau khi pha. Nếu đã quá 60 phút thì hãy đổ bỏ và pha liều mới.

Người bệnh có thể uống Afinitor Disperz từ cốc hoặc uống từ ống tiêm.

Uống thuốc bằng ống tiêm

  1. Rửa sạch và lau khô tay.
  2. Đeo găng tay và tránh chạm trực tiếp vào viên thuốc nếu chuẩn bị thuốc cho người khác.
  3. Chuẩn bị ống tiêm loại 10ml. Tháo pít-tông ra khỏi ống tiêm.
  4. Cho thuốc vào ống tiêm (có thể cho lên đến 10mg). Chú ý không bẻ nhỏ hay nghiền viên thuốc. Nếu sử dụng liều trên 10mg thì phải dùng hai ống tiêm. (Lặp lại các bước tương tự cho ống tiêm thứ hai).
  5. Đưa pít-tông vào ống tiêm và đẩy xuống cho đến khi chạm đến viên thuốc.
  6. Đổ nước vào một chiếc cốc.
  7. Đặt đầu ống tiêm vào cốc nước và kéo pít-tông để hút khoảng 5ml nước.
  8. Lấy ống tiêm ra khỏi cốc và tiếp tục kéo pít-tông để hút khoảng 4ml không khí vào ống tiêm.
  9. Đặt ống tiêm vào một chiếc cốc rỗng với phần đầu hướng lên trên.
  10. Chờ 3 phút để thuốc tan hết.
  11. Nhẹ nhàng lắc ống tiêm lên xuống 5 lần.
  12. Hướng phần đầu ống tiêm lên trên, từ từ đẩy pít-tông để loại bỏ không khí trong ống tiêm.
  13. Đưa ống tiêm vào miệng và từ từ đẩy pít-tông để bơm hỗn dịch vào miệng.
  14. Sau khi bơm hết hỗn dịch trong ống tiêm vào miệng, hút thêm 5ml nước và 4ml không khí vào ống tiêm.
  15. Lắc nhẹ ống tiêm và bơm lượng nước vừa hút vào miệng để đảm bảo uống hết liều lượng thuốc.
  16. Rửa sạch tay.

Uống thuốc bằng cốc

Người bệnh có thể uống Afinitor Disperz trực tiếp từ cốc:

  1. Rửa sạch và lau khô tay.
  2. Đeo găng tay và tránh chạm trực tiếp vào viên thuốc nếu chuẩn bị thuốc cho người khác.
  3. Cho cả viên thuốc vào trong 25ml nước. Không bẻ hay nghiền nhỏ viên thuốc.
  4. Chờ 3 phút để viên thuốc tan hết.
  5. Khuấy hỗn dịch bằng thìa và uống trong vòng 60 phút.
  6. Đổ thêm 25ml nước vào cốc, khuấy và uống hết để đảm bảo uống đủ toàn bộ liều lượng thuốc.
  7. Rửa sạch tay.

Nếu đường huyết tăng cao thì có cần ngừng dùng Afinitor không?

Người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu đường huyết tăng cao trong thời gian điều trị bằng Afinitor. Người bệnh có thể sẽ phải ngừng dùng thuốc. Khi đường huyết trở về mức bình thường, người bệnh có thể tiếp tục dùng thuốc nhưng bác sĩ sẽ giảm liều. Nếu đường huyết vẫn tăng cao dù đã dùng liều Afinitor thấp hơn thì bác sĩ sẽ kê loại thuốc khác.

Cần chú ý đến các tác dụng phụ như tăng đường huyết khi sử dụng Afinitor. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ của Afinitor, người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để được giải đáp.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Có nên sử dụng dầu dừa để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không?
Có nên sử dụng dầu dừa để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không?

Dầu dừa là một trong những phương pháp tự nhiên được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Lý do là bởi dầu dừa có chứa các axit béo có đặc tính kháng khuẩn giúp chống lại nhiễm trùng.

Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Dutasteride: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Dutasteride là thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, hay còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt.

Tác dụng phụ của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt Flomax
Tác dụng phụ của thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt Flomax

Flomax (tamsulosin) là một loại thuốc chẹn alpha được sử dụng để điều trị triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (hay còn gọi là phì đại tuyến tiền liệt).

Điều trị phì đại tuyến tiền liệt bằng thuốc không kê đơn và thảo dược
Điều trị phì đại tuyến tiền liệt bằng thuốc không kê đơn và thảo dược

Một trong các phương pháp chính để điều trị phì đại tuyến tiền liệt là dùng thuốc chẹn alpha và thuốc ức chế 5-alpha reductase. Ngoài ra còn có nhiều loại thuốc không kê đơn và thảo dược cũng có tác dụng làm giảm các triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Alfuzosin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Alfuzosin được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (phì đại tuyến tiền liệt) ở nam giới trưởng thành. Thuốc này giúp làm giãn các cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang, nhờ đó làm giảm các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và cải thiện khả năng đi tiểu.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây