1

Chụp số hóa xóa nền và nong, đặt giá đỡ động mạch thận - Bộ y tế 2017

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa - Bộ y tế 2017

I. ĐẠI CƯƠNG

Hẹp động mạch thận làm giảm tưới máu thận, dẫn đến kích thích tăng tiến angiotensin là hoạt chất gây co mạch, tăng huyết áp. Có nhiều nguyên nhân gây hẹp động mạch, thường gặp nhất là xơ vữa động mạch và loạn sản xơ cơ thành mạch. Nong, đặt giá đỡ làm mở rộng lòng động mạch thận tại vị trí hẹp, lập lại lưu thông lòng mạch, chấm dứt vòng xoắn tạo angiotensin để hạ huyết áp cho người bệnh.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Hẹp động mạch thận > 50% do mọi nguyên nhân có triệu chứng lâm sàng như tăng huyết áp, suy thận.

III. VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  •  Dị ứng thuốc đối quang iod.
  •  Suy thận nặng (độ IV).
  •  Rối loạn đông máu nặng (prothrombin <60%, INR > 1,5, số lượng tiểu cầu < 50 G/l).
  •  Các chống chỉ định trên có tính chất tương đối.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  •  Bác sĩ chuyên khoa.
  •  Bác sĩ phụ.
  •  Kỹ thuật viên điện quang.
  •  Điều dưỡng.
  •  Bác sĩ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác).

2. Phương tiện

  •  Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA).
  •  Máy bơm điện chuyên dụng.
  •  Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh.
  •  Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X.

3. Thuốc

  •  Thuốc gây tê tại chỗ.
  •  Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê).
  •  Thuốc chống đông.
  •  Thuốc trung hòa thuốc chống đông.
  •  Thuốc đối quang iod tan trong nước.
  •  Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc.

4. Vật tư tiêu hao thông thường

  •  Bơm tiêm 1; 3; 5; 10 ml.
  •  Bơm tiêm dành cho máy bơm điện.
  •  Nước cất hoặc nước muối sinh lý.
  •  Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật.
  •  Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ.
  •  Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
  •  Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

5. Vật tư tiêu hao đặc biệt

  •  Kim chọc động mạch.
  •  Bộ vào lòng mạch 5-6F.
  •  Dây dẫn tiêu chuẩn 0,035 inch.
  •  Ống thông chụp mạch 4-5F.
  •  Vi ống thông 2-3F.
  •  Vi dây dẫn 0,014-0,018 inch.
  •  Ống thông dẫn đường 6F.
  •  Bóng nong động mạch thận chuyên dụng.
  •  Giá đỡ động mạch thận.
  •  Bơm áp lực để bơm bóng.
  •  Bộ dây nối chữ Y.

6. Người bệnh

  •  Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
  •  Cần nhịn ăn, uống trước 6 giờ. Có thể uống không quá 50 ml nước.
  •  Tại phòng can thiệp: người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
  •  Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần...

7. Phiếu xét nghiệm

  •  Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú.
  •  Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua.
  •  Phim ảnh chụp X-quang, CLVT, CHT (nếu có).

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Mở đường vào lòng mạch

  •  Gây tê tại chỗ, rạch da.
  •  Chọc ĐM đùi bằng kim 21G.
  •  Đặt ống vào lòng mạch.

2. Chụp mạch đánh giá tổn thương

  •  Chụp ĐM chủ bụng đoạn từ ngang gốc động mạch thận bằng ống thông có đầu cong hình đuôi lợn (pigtail).
  •  Chụp chọn lọc ĐM mạch thận tổn thương bằng ống thông Cobra.

3. Tiếp cận tổn thương

  •  Đặt ống thông dẫn đường vào gốc ĐM thận tổn thương.
  •  Luồn vi ống thông và dây dẫn siêu nhỏ vào ĐM thận qua vị trí hẹp đến các động mạch liên thùy.
  •  Rút dây dẫn siêu nhỏ và thay thế bằng dây dẫn siêu nhỏ cứng 0,014- 0,018”.

4. Can thiệp nội mạch

  •  Đưa bóng vào vị trí hẹp qua dây dẫn cứng siêu nhỏ.
  •  Dùng bơm áp lực để làm căng bóng.
  •  Rút bong khỏi dây dẫn cứng siêu nhỏ.
  •  Đưa giá đỡ vào vị trí hẹp của ĐM và mở khung giá đỡ.

5. Chụp mạch kiểm tra sau can thiệp

  • Chụp ĐM chủ bụng bằng ống thông có đầu cong hình đuôi lợn (Pigtail) và chụp chọn lọc ĐM mạch thân tạng, mạc treo tràng trên, mạc treo tràng dưới bằng ống thông Cobra.

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

  •  Vị trí giá đỡ lòng mạch: đầu xa giá đỡ lòng mạch nằm dưới vị trí hẹp tắc tối thiểu 1 cm, đầu gần lồi vào lòng động mạch chủ nhưng không quá 3 mm.
  •  Lưu thông trong giá đỡ lòng mạch: mức độ hẹp còn lại trong khung giá đỡ không quá 30%. Không có bóc tách thành mạch ở trước và sau giá đỡ lòng mạch.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  •  Tụ máu vùng đùi (quanh vị trí chọc ĐM đùi chung): băng ép lại chỗ mở đường vào động mạch. Hội chẩn bác sĩ can thiệp để đóng vị trí chảy máu.
  •  Bóc tách thành mạch ĐM thận: dùng thuốc chống đông nếu không hiệuquả xét hội chẩn chuyên khoa điện quang can thiệp tiếp tục đặt khung giá đỡ  lòng mạch hoặc hoặc hội chẩn chuyên khoa ngoại xét phẫu thuật bắc cầu.
Bài viết nghiên cứu có thể bạn quan tâm
Chụp số hóa xóa nền và nút thông động mạch cảnh xoang hang - Bộ y tế 2017
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa - Bộ y tế 2017

Chụp số hóa xóa nền và nút động mạch hóa chất điều trị ung thư gan - Bộ y tế 2017
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa - Bộ y tế 2017

Đặt stent động mạch thận - Bộ y tế 2017
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa - Bộ y tế 2017

Phẫu thuật cắt đường thông động - tĩnh mạch chạy thận nhân tạo do biến chứng hoặc sau ghép thận - Bộ y tế 2017
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tim mạch - Lồng ngực - Bộ y tế 2017

Nong hẹp eo động mạch chủ - Bộ y tế 2017
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa - Bộ y tế 2017

Tin liên quan
Hẹp động mạch thận điều trị bằng cách nào?
Hẹp động mạch thận điều trị bằng cách nào?

Hẹp động mạch thận (renal artery stenosis) là tình trạng các động mạch mang máu đến thận bị hẹp lại. Các động mạch thận chịu trách nhiệm mang máu giàu oxy từ tim đến thận. Sau đó, thận lọc chất thải và nước dư thừa khỏi máu. Theo thời gian, hẹp động mạch thận có thể dẫn đến cao huyết áp, phù nề và tổn thương thận.

Có thể khắc phục hậu quả do xơ vữa động mạch không?
Có thể khắc phục hậu quả do xơ vữa động mạch không?

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng. Khi được chẩn đoán mắc bệnh, bạn sẽ cần thực hiện một số thay đổi lớn trong lối sống hàng ngày để ngăn chặn tình trạng bệnh tiến triển nặng thêm. Nhưng còn những hậu quả mà bệnh đã gây ra cho cơ thể thì sao? Còn có thể khắc phục được hay không?

Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch

Xơ vữa động mạch là sự tích tụ chất béo và canxi, theo thời gian chúng sẽ làm hẹp động mạch và chặn dòng máu chảy qua.

Nong mạch vành sau nhồi máu cơ tim: Rủi ro và lợi ích
Nong mạch vành sau nhồi máu cơ tim: Rủi ro và lợi ích

Nong mạch vành sau nhồi máu cơ tim có những rủi ro và lợi ích như thế nào?

6 chất bổ sung và thảo dược tốt cho người xơ vữa động mạch
6 chất bổ sung và thảo dược tốt cho người xơ vữa động mạch

Khi bị xơ vữa động mạch, không phải khi nào cũng cần dùng đến thuốc mà có thể lựa chọn các loại thảo dược tự nhiên và viên uống bổ sung để kiểm soát tình trạng bệnh.

Hỏi đáp có thể bạn quan tâm
Tăng sức cản động mạch tử cung là gì?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  4759 lượt xem

Năm nay em 24 tuổi, mang thai lần đầu, 12 tuần. Em đi siêu âm độ mờ vai gáy là 1.5mm. Siêu âm động mạch tử cung là PI: 2.22 và RI: 0.85 - Kết luận: tăng sức cản động mạch tử cung. Bs cho toa Aspirin 81mg (mỗi sáng uống 1 viên). Em không biết đây là bệnh gì và thuốc Aspirin này có ảnh hưởng đến em bé không ạ?

Giảm kháng trở động mạch não giữa là sao?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  17388 lượt xem

Vợ tôi đang mang thai ở tuần 36, đi siêu âm Doppler màu, bs kết luận: Giảm kháng trở động mạch não giữa là sao - Có nguy hiểm không ạ? Mong bs tư vấn thêm cho tôi biết ạ?

Tăng trở kháng động mạch rốn, có sinh thường được không?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1785 lượt xem

Mang thai được 36,5 tuần, vợ em đi khám, kết quả siêu âm là: Nhịp tim thai 138 lần/ phút, ĐKLD 90mm, CDXD 69mm, CVB 321mm, CN 2814gr, ĐM Rốn S/D 3,4 ( 0.7). Vợ em có dây rốn quấn cổ 1 vòng. Lượng ối 13cm. Vị trí nhau bám: mặt trước nhóm 2. Độ trưởng thành 2. Kết luận: một thai sống trong tử cung ngôi đầu. Tăng trở kháng động mạch rốn. Đo tim thai, bs nói là có đáp ứng và hẹn 3-4 ngày sau tái khám. Vậy, tăng trở kháng động mạch rốn là sao - Với kết quả trên, vợ em có thể sinh thường không ạ?

Chỉ số động mạch rốn cao, có ảnh hưởng đến mẹ và bé không?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  3134 lượt xem

Em năm nay 25 tuổi, mang thai 37 tuần, đi khám, bs chẩn đoán chỉ số động mạch rốn cao (Um.a) S/D=3,3 RI=0.7, chỉ số động mạch nãm giữa (MCA): S/D=3,4 RI=0.71. Bác sĩ cho em hỏi chỉ số như vậy thì có ảnh hưởng đến mẹ và bé không ạ?

Tăng kháng trở động mạch rốn là thế nào?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  7557 lượt xem

Mang thai ở tuần 31,em vừa đi khám thai, mọi chỉ số đều bình thường, bs kết luận: Một thai sống ngôi đầu # 31 tuần. Theo lâm sàng, tăng kháng trở động mạch rốn. Em muốn hỏi, kết luận trên là thế nào ạ?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây