1

Định lượng IgE đặc hiệu Anisakis trong máu - Bộ y tế 2018

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Bảng viết tắt

  •  IgE: Immunoglobulin E
  •  PXN: Phòng xét nghiệm

I. NGUYÊN LÝ

  • Anisakis là loại giun tròn thường ký sinh ở những động vật biển như cá thu, cá hồi, cá trích, mực ống. Đối với người, bệnh thường gặp ở những đối tượng người bệnh có tập quán, sở thích ăn gỏi các loại cá biển, mực, bạch tuộc còn sống, chưa được nấu chín kỹ. Ấu trùng giun có thể xâm nhập qua đường tiêu hóa khi ăn phải thức ăn hải sản nói trên không bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Định lượng IgE đặc hiệu ấu trùng Anisakis là xét nghiệm nhằm xác định tình trạng nhiễm, dị ứng của cơ thể với ấu trùng Anisakis.
  • Nguyên lý xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu ấu trùng Anisakis(tiến hành trên máy IMMULITE 2000) dựa trên phương pháp miễn dịch hóa phát quang, hai bước, pha rắn, sử dụng động học pha lỏng dưới dạng hạt.
  • Pha rắn (hạt) được bọc bằng kháng thể kháng phối tử. Pha lỏng chứa enzyme phosphatase kiềm (ruột bê) được liên hợp với kháng thể đơn dòng của chuột kháng IgE người trong chất nền dung dịch đệm huyết thanh người/không phải người.
  • Trong chu kỳ đầu tiên, mẫu bệnh phẩm và dị nguyên đặc hiệuấu trùng Anisakis(được đánh dấu phối tử) được ủ cùng với hạt đã được bọc trong 30 phút. Trong suốt thời gian này, IgE đặc hiệu trong mẫu gắn kết với dị nguyên được đánh dấu bằng phối tử, sau đó gắn kết với kháng phối tử trên hạt. Thành phần mẫu không liên kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm.
  • Trong chu kỳ thứ hai, kháng thể đơn dòng của chuột kháng IgE người liên hợp với enzym được thêm vào ống phản ứng ban đầu để ủ thêm 30 phút nữa. Kháng thể đơn dòng của chuột kháng IgE người liên hợp với enzym gắn kết với IgE cố định. Liên hợp enzym không liên kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm. Cuối cùng, cơ chất hóa phát quang được thêm vào ống phản ứng có chứa hạt và cường độ sáng phát ra tỷ lệ thuận với IgE đặc hiệu ấu trùng Anisakiscó mặt trong mẫu bệnh phẩm.
  • Chu kỳ ủ: 2 x 30 phút
  • Tổng thời gian xét nghiệm: 65 phút.

II.CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • 1 người có trình độ đại học, 1 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh

2. Phương tiện , hóa chất

- Máy máy phân tích tự động IMMULITE®2000 và một số máy khác

- Máy ly tâm có tốc độ vòng quay 3000-5000 vòng/phút

- Tủ lạnh

- Dụng cụ lấy máu: Bông cồn, bơm tiêm, ống đựng máu, găng tay...

- Hóa chất: IMMULITE® 2000 3gAllergyTMSpecific IgE Universal Kit

- Thành phần bộ kit gồm có:

  •  Gói hạt 3gAllergyTM Specific IgE (L2UN12): gồm 200 hạt, được bọc bằng kháng phối tử. Ổn định ở 2–8°C cho đến ngày hết hạn. Số lượng 3 gói.
  •  Hộp thuốc thử 3gAllergyTM Specific IgE (L2UNA6): Chứa 30 mL enzyme phosphatase kiềm (ruột bê) liên hợp với kháng thể đơn dòng của chuột kháng IgE người trong chất nền dung dịch đệm huyết thanh của người/không phải của người, được phân phối đồng đều vào các buồng B và C. Ổn định ở 2–8°C cho đến ngày hết hạn. Số lượng 1 hộp hình nêm. Trước khi sử dụng, xé bỏ phần đầu của nhãn ở phần có các lỗ châm kim, mà không làm hỏng mã vạch. Bóc màng kim loại ra khỏi nắp hộp hình nêm; bẻ nắp trượt xuống vào trong các mặt nghiêng trên nắp thuốc thử.
  •  Chất điều chỉnh 3gAllergyTM Specific IgE (L2UNJ3, L2UNJ4): Hai lọ (nồng độ thấp và nồng độ cao), mỗi lọ 2,0 mL IgE của người trong chất nền huyết thanh không phải của người, có chất bảo quản. Ổn định ở 2–8°C trong 30 ngày sau khi mở, hoặc trong 6 tháng (được chiết vào các lọ nhỏ) ở - 20oC. Trước khi thực hiện việc điều chỉnh, đặt các nhãn trên các ống ngay ngắn để đầu đọc mã vạch có thể quét mã vạch chính xác.
  •  Kháng thể điều chỉnh 3gAllergyTM Specific IgE (L2UNS1): Hai ống, 2,75 mL chất lỏng mỗi ống, chứa kháng thể đa dòng của dê kháng IgE người được đánh dấu bằng phối tử đã được chuẩn bị sẵn sàng để sử dụng. Ổn định ở 2–8°C cho đến ngày hết hạn. Thuốc thử này được đặt trong hộp hình nêm chứa dị nguyên khi thực hiện điều chỉnh.
  •  Chất chứng 3gAllergyTM Specific IgE Universal Kit (SPE) (L2UNC1, L2UNC2): Hai lọ, mỗi lọ 2 mL IgE người trong chất nền huyết thanh không phải của người, có chất bảo quản. Ổn định 30 ngày tại nhiệt độ 2-8oC sau khi mở nắp, hoặc sáu tháng (chiết vào các lọ nhỏ) ở nhiệt độ - 20oC. Tham khảo thông tin tờ hướng dẫn sử dụng chất kiểm chuẩn đính kèm bộ thuốc thử để biết chính xác hai mức nồng độ. Trước khi dùng nhớ dán mã vạch ngay ngắn để đầu đọc mã vạch quét chính xác.
  •  Kháng thể chứng 3gAllergyTM Specific IgE (L2UNS2): Hai ống, 2,75 mL chất lỏng mỗi ống, chứa kháng thể đa dòng của dê kháng IgE người được đánh dấu bằng phối tử đã được chuẩn bị sẵn sàng để sử dụng. Ổn định ở 2–8°C cho đến ngày hết hạn. Thuốc thử này được đặt trong hộp hình nêm chứa dị nguyên khi chạy chất kiểm chuẩn IMMULITE 2000 IgE.

- Thành phần của bộ kit được cung cấp riêng

  •  Chất pha loãng mẫu 3gAllergyTM Specific IgE (L2UNZ): Để pha loãng các mẫu trên hệ thống. Một lọ, chất nền albumin huyết thanh người, đậm đặc (chuẩn bị sẵn để sử dụng), có chất bảo quản. Bảo quản: 30 ngày (sau khi mở nắp) ở 2–8°C hoặc 6 tháng (được chiết vào các lọ nhỏ) ở -20°C. Thải bỏ phù hợp với pháp luật hiện hành.
  •  Nhãn mã vạch được cung cấp để sử dụng cùng với dung dịch pha loãng. Trước khi sử dụng, dán một nhãn phù hợp lên một ống nghiệm 16 × 100 mm, sao cho bộ đọc trên hệ thống có thể đọc được mã vạch.
  •  L2SUBM: Cơ chất hóa phát quang
  •  L2PWSM: Dung dịch rửa đầu dò
  •  L2KPM: Bộ dụng cụ làm sạch đầu dò
  •  LRXT: Ống phản ứng (dùng một lần)
  •  L2AW1-3: Hộp hình nêm chứa dị nguyên (được dán mã vạch)
  •  L2AW1, 400930-02: chứa mã (code) 1–33
  •  L2AW2, 400930-03: chứa mã (code) 34–66
  •  L2AW3, 400930-04: chứa mã (code) 67–99
  •  L2ATC: Nắp ống chứa dị nguyên
  •  L2ATS2: Miếng ngăn ống dị nguyên
  •  Các thuốc thử hiện có: MC6LCM, DC1LCM, DC2LCM, L2SNCCM: Chất chứng IgE đặc hiệu với dị nguyên nền huyết thanh người.
  •  Nước cất hoặc nước khử ion; ống nghiệm; các chất chứng
  •  Bảng dị nguyên hỗn hợp và các dị nguyên đặc hiệu ấu trùng Anisakis: Các dị nguyên riêng biệt được đóng gói thành module 20 xét nghiệm hoặc 40 xét nghiệm có thể tích 1,75 và 2,75 mL theo thứ tự. Mỗi ống dị nguyên chứa dị nguyên đặc hiệu hoặc một hỗn hợp các dị nguyên trong chất nền dung dịch có đệm protein, có chất bảo quản. Không được đông đá, Bảo quản trong tủ lạnh: ổn định ở 2-8 oC cho đến hạn sử dụng ghi trên lọ hoặc 90 ngày trên máy. Không sử dụng khi có dấu hiệu nhiễm vi sinh chẳng hạn như khi quan sát thấy có màu đục. Các dị nguyên riêng biệt và bảng dị nguyên hỗ hợp được dùng với hệ thống phân tích IMMULITE 2000.

3. Người bệnh: người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.

4. Phiếu xét nghiệm: phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin nguời bệnh bao gồm tên, tuổi, giới tính, tiền sử bệnh, thời gian lấy mẫu, khoa phòng, chẩn đoán và ghi rõ chỉ định xét nghiệm, tình trạng mẫu.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Lấy bệnh phẩm

  •  Huyết thanh được khuyến cáo sử dụng cho xét nghiệm này
  •  Lấy máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh.
  •  Sử dụng máy siêu ly tâm để loại bỏ thành phần lipid trong mẫu bệnh phẩm có tăng lipid.
  •  Từ chối nhận các mẫu tiêu huyết. Chờ cục máu đông hoàn toàn nếu không sẽ có sự tạo thành fibrin. Trường hợp người bệnh dùng thuốc kháng đông phải chờ máu đông lâu hơn.
  •  Không sử dụng bệnh phẩm có bọt, có fibrin hoặc các chất dạng hạt.
  •  Thể tích mẫu quy định: 50 uL huyết thanh
  •  Bảo quản bệnh phẩm: ở 2-8oC được 7 ngày, ở -20oC được 06 tháng.
  •  Chỉ rã đông bệnh phẩm một lần và trộn kỹ bệnh phẩm sau khi rã đông.

2. Tiến hành kỹ thuật

Các trang thiết bị phải được định kỳ kiểm tra độ chính xác, bảo dưỡng.

  •  Kiểm tra hạn dùng và điều kiện bảo quản hóa chất, chất chứng.
  •  Các nhân viên có kinh nghiệm của PXN chịu trách nhiệm đánh giá năng lực của người thực hiện qui trình này (kiểm tra, quan sát việc thực hiện qui trình)
  •  Chạy chất chứng mỗi khi chạy mẫu bệnh phẩm.
  •  Kết quả chất chứng phải được ghi trong nhật ký theo dõi chất chứng
  •  Chọn một vị trí mở trên băng chuyền thuốc thử thông qua phần mềm.
  •  Thay thế nắp ống dị nguyên với miếng ngăn. Không được đảo ngược ống dị nguyên khi gắn miếng ngăn.
  •  Đặt ống dị nguyên có chứa dị nguyên đặc hiệu alpha - lactalbumin, bảng dị nguyên đặc hiệu, kháng thể điều chỉnh IgE đặc hiệu, và/hoặc kháng thể kiểm chuẩn IgE đặc hiệu của IMMULITE 2000 vào hộp hình nêm chứa dị nguyên, với mã vạch hướng vào mặt mở của hộp hình nêm.
  •  Đóng hộp hình nêm lại và quét mã vạch của dị nguyên bằng máy quét.
  •  Khi việc quét hoàn tất, nạp hộp hình nêm chứa dị nguyên vào băng chuyền thuốc thử.
  •  Lặp lại quy trình này để nạp hộp hình nêm chứa dị nguyên tiếp theo.
  •  Hộp hình nêm chứa dị nguyên phải được quét trước khi gắn vào thiết bị để đảm bảo vận hành thiết bị chính xác. Việc loại bỏ hoặc thay thế bất kỳ lọ nào trong hộp hình nêm chứa dị nguyên sẽ yêu cầu quét lại hộp hình nêm với máy quét mã vạch để cập nhật thông tin dị nguyên.
  •  Khoảng thời gian giữa các lần điều chỉnh được khuyến nghị: 2 tuần
  •  Các mẫu kiểm soát chất lượng: để theo dõi việc điều chỉnh, sử dụng chất kiểm chuẩn được cung cấp với bộ dụng cụ. Chất kiểm chuẩn dị nguyên đặc hiệu alpha - lactalbumin có sẵn.

IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Hệ thống phân loại tiêu chuẩn sử dụng các ngưỡng theo nhóm:

-  Hệ thống phân loại tiêu chuẩn:

Nhóm  KU/L Phản ứng với các dị nguyên/ riêng trong bảng
0 < 0,10 Không có hoặc không phát hiện được
0,1 - 0,34  Rất thấp
I  0,35 - 0,69  Thấp
II 0,70 - 3,49 Vừa
III 3,50 - 17,49 Cao
IV  17,5 - 52,49  Rất cao
V 52,5 - 99,9
VI >100

 

VI. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ XỬ TRÍ

- Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:

  •  Nồng độ bilirubin ≤ 200 mg/L;
  •  Nồng độ hemoglobin ≤ 500 mg/dL;
  •  Nồng độ triglycerid ≤ 3000 mg/dL.

- Nếu vượt quá ngưỡng trên, tùy thuộc vào nồng độ của nghiệm phẩm có thể pha loãng với tỉ lệ thích hợp để thực hiện lại xét nghiệm.

Bài viết nghiên cứu có thể bạn quan tâm
Định lượng IgE đặc hiệu Enterotoxin A (S AUREUS) trong máu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Định lượng IgE đặc hiệu alpha-lactalbumin trong máu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Định lượng IgE đặc hiệu Aspergillus fumigatus trong máu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Định lượng IgE đặc hiệu bạch tuộc trong máu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Định lượng IgE đặc hiệu beta - lactoglobin trong máu - Bộ y tế 2018
  •  2 năm trước

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh - Bộ y tế 2018

Tin liên quan
Tiêm PRP trong điều trị rối loạn cương dương: Hiệu quả và tác dụng phụ
Tiêm PRP trong điều trị rối loạn cương dương: Hiệu quả và tác dụng phụ

Liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu hiện nay được ứng dụng vào nhiều mục đích khác nhau, bao gồm cả điều trị chứng rối loạn cương dương.

Tập luyện trong thai kỳ: Các dấu hiệu cảnh báo cần tập chậm lại hoặc dừng lại!
Tập luyện trong thai kỳ: Các dấu hiệu cảnh báo cần tập chậm lại hoặc dừng lại!

Cơ thể của bạn đang thay đổi: Không chỉ trọng tâm của trọng lực đã thay đổi, mà bạn còn mang trọng lượng nhiều hơn, do đó sẽ nhanh mệt mỏi hơn. Đó là lý do tại sao cần kiểm tra với bác sĩ trước khi bắt đầu một phác đồ tập thể dục, tập luyện một cách cẩn thận và lắng nghe cơ thể của mình.

Sinh đôi có phải được di truyền trong gia đình không?
Sinh đôi có phải được di truyền trong gia đình không?

Câu hỏi: - Thưa bác sĩ, có đúng là việc sinh đôi được di truyền trong gia đình không ạ? Bác sĩ giải đáp giúp tôi với nhé, cảm ơn bác sĩ!

So sánh lượng caffeine trong trà và cà phê
So sánh lượng caffeine trong trà và cà phê

Lượng caffeine trong trà và cà phê rất đa dạng, tùy thuộc vào nguồn gốc, loại và cách pha chế đồ uống.

Hỏi đáp có thể bạn quan tâm
Các phản ứng nhạy cảm với vắc xin có di truyền trong gia đình không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  834 lượt xem

- Bác sĩ cho hỏi, các phản ứng nhạy cảm với vắc xin có di truyền từ bố mẹ sang con không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Đường kính lưỡng đỉnh và cân nặng nhỏ hơn tuổi thai?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1815 lượt xem

Em đi khám, bs kết luận là thai khoảng 34 tuần, đường kính lưỡng đỉnh và cân nặng 2.220g của bé nhỏ hơn tuổi thai. Có thể là tuổi thai của em tính chưa chính xác. Nhưng nếu như vậy, có phải là thai nhi phát triển không bằng tuổi thai thật và bé bị thiếu dưỡng chất phải không ạ?

Đường kính lưỡng đỉnh của bé là 73,6mm, có nhỏ không?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1007 lượt xem

Cho em hỏi siêu âm bé 29 tuần; Đường kính lưỡng đỉnh (ĐKLĐ): 73,5 mm; Chiều dài xương đùi 57,6 mm; Chu vi vòng bụng 243 mm. Bác sĩ cho em hỏi: theo chỉ số này thì vòng đầu của bé có nhỏ hơn bình thường không ạ?

Ra huyết hồng trong tuần đầu có phải dấu hiệu động thai?
  •  3 năm trước
  •  1 trả lời
  •  623 lượt xem

Em thử thai 2 vạch, 5 ngày sau đi tiểu thì thấy lẫn it máu màu hồng. Đi siêu âm, kết quả: tử cung trung gian 42mm. Lòng tử cung có túi dịch d=9mm. Bs kết luận: có túi thai giai đoạn sớm, trong tử cung, hẹn tuần sau tái khám. Trong ngày đi siêu âm không còn ra huyết, nhưng em có cảm giác ê, buốt và nặng bụng dưới. Em mới có thai lần đầu nên không biết khi ra huyết hồng là máu báo có thai hay là dấu hiệu động thai ạ?

Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến số lượng tinh trùng không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1160 lượt xem

Thưa bác sĩ, đối với nam giới đang muốn sinh con, liệu thuốc lá có ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng tinh trùng không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây