1

Celecoxib: Chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ

Celecoxib được sử dụng để điều trị viêm khớp, đau cấp tính và đau bụng kinh.
Celecoxib: Chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ Celecoxib: Chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ

Chỉ định

Celecoxib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị:

  • viêm khớp dạng thấp
  • thoái hóa khớp
  • viêm cột sống dính khớp
  • đau cấp tính
  • đau bụng kinh

Tên thương mại (biệt dược) của celecoxib là Celebrex. Loại thuốc này cũng được bán dưới dạng thuốc gốc. Thuốc gốc thường có giá thấp hơn biệt dược nhưng đôi khi không đa dạng về hàm lượng và dạng bào chế như biệt dược.

Celecoxib có dạng viên nang để dùng qua đường uống.

Cơ chế tác dụng

Celecoxib thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có công dụng và cơ chế tác dụng giống nhau.

NSAID ngăn chặn một loại enzyme tên là cyclooxygenase (COX). Enzyme này tham gia vào quá trình tạo ra các hóa chất gây đau và viêm. Bằng cách ngăn cản hoạt động của cyclooxygenase, các NSAID như celecoxib ngăn chặn sự hình thành các hóa chất này và nhờ đó giúp giảm đau và viêm.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc gốc: celecoxib

  • Dạng bào chế: viên nang
  • Hàm lượng: 50mg, 100mg, 200mg và 400mg

Biệt dược: Celebrex

  • Dạng bào chế: viên nang
  • Hàm lượng: 50mg, 100mg, 200mg và 400mg

Liều dùng

Liều dùng sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Mục đích sử dụng thuốc
  • Mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
  • Tuổi tác của người bệnh
  • Các loại thuốc khác đang dùng
  • Các bệnh lý khác mà người bệnh đang mắc
  • Phản ứng với liều đầu tiên

Liều dùng để điều trị thoái hóa khớp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

Liều dùng thông thường là 200mg x 01 lần mỗi ngày hoặc 100mg x 02 lần mỗi ngày, uống vào các thời điểm cách đều nhau.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi)

Liều dùng an toàn và hiệu quả cho độ tuổi này chưa được xác định.

Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

Liều dùng thông thường là 100 – 200mg x 02 lần mỗi ngày, uống vào các thời điểm cách đều nhau.

Liều dùng cho trẻ em từ 2 đến 17 tuổi

  • Đối với trẻ nặng 10 - 25kg (22 – 55 pound): liều thông thường là 50mg x 02 lần mỗi ngày, uống vào các thời điểm cách đều nhau.
  • Đối với trẻ nặng trên 25kg (5 pound), liều thông thường là 100mg x 02 lần mỗi ngày, uống vào các thời điểm cách đều nhau.

Liều dùng cho trẻ em từ 0 đến 1 tuổi

Liều dùng cho trẻ dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Liều dùng để điều trị viêm cột sống dính khớp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều dùng thông thường là 200mg x 01 lần mỗi ngày hoặc 100mg x 02 lần mỗi ngày, uống vào các thời điểm cách đều nhau.
  • Nếu thuốc không có hiệu quả sau 6 tuần, bác sĩ có thể sẽ cho tăng liều lên 400mg mỗi ngày (uống một lần hoặc chia làm nhiều lần).

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi)

Liều dùng an toàn và hiệu quả cho độ tuổi này chưa được xác định.

Liều dùng để giảm đau cấp tính

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều đầu tiên là 400mg, sau khoảng 8 – 12 giờ nếu vẫn còn đau thì dùng thêm 200mg.
  • Liều dùng vào những ngày tiếp theo là 200mg x 02 lần mỗi ngày nếu cần.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi)

Liều dùng an toàn và hiệu quả cho độ tuổi này chưa được xác định.

Liều dùng để giảm đau bụng kinh

Liều dùng cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên)

  • Liều đầu tiên là 400mg, sau khoảng 8 – 12 giờ nếu vẫn còn đau thì dùng thêm 200mg.
  • Liều dùng vào những ngày tiếp theo là 200mg x 02 lần mỗi ngày nếu cần.

Liều dùng cho trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi)

Liều dùng an toàn và hiệu quả cho độ tuổi này chưa được xác định.

Liều dùng trong những trường hợp đặc biệt

Liều dùng cho người bị bệnh gan: Chức năng gan kém sẽ khiến thuốc tích tụ trong cơ thể lâu hơn bình thường và điều này sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Những người bị bệnh gan không quá nặng vẫn có thể dùng celecoxib nhưng nên dùng liều thấp hơn (1/2 liều dùng thông thường. Những người bị bệnh gan nặng không nên dùng celecoxib.

Dùng thuốc theo đúng chỉ định

Celecoxib có thể được dùng lâu dài hoặc chỉ dùng trong thời gian ngắn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng thuốc. Dù dùng trong thời gian ngắn hay dài thì người bệnh cũng phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ định.

Nếu dừng thuốc hoặc uống thuốc không đều: Nếu ngừng dùng thuốc, uống thuốc không đều hoặc uống thuốc không đúng giờ, cơn đau sẽ không được kiểm soát hiệu quả.

Nếu dùng thuốc quá liều: Dùng thuốc quá liều sẽ làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Cần làm gì nếu quên uống thuốc? Nếu quên uống thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không được uống gộp hai liều cùng lúc. Điều này có thể dẫn đến các tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

Celecoxib không gây buồn ngủ nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Một số tác dụng phụ phổ biến của celecoxib gồm có:

  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Đầy hơi
  • Ợ nóng
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Nhiễm trùng đường hô hấp

Nếu những tác dụng phụ này chỉ ở mức độ nhẹ thì thường sẽ tự hết trong vòng vài ngày đến vài tuần. Nhưng nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài thì người bệnh cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng trong thời gian sử dụng thuốc. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay cơ sở y tế nếu các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của celecoxib và các triệu chứng gồm có:

  • Đau ngực hoặc nhồi máu cơ tim. Các dấu hiệu gồm có:
    • Cảm thấy mệt mỏi bất thường
    • Buồn nôn và nôn
    • Cảm giác khó chịu ở dạ dày
    • Choáng váng, chóng mặt
    • Đổ mồ hôi lạnh
  • Đột quỵ. Các triệu chứng gồm có:
    • Yếu cơ đột ngột ở một bộ phận hoặc một bên cơ thể
    • Nói năng không rõ ràng
    • Một bên khuôn mặt bị liệt hoặc yếu cơ
    • Mờ mắt
    • Chóng mặt đột ngột
    • Đi lại khó khăn
    • Đột ngột nhức đầu dữ dội
  • Cao huyết áp. Các triệu chứng gồm có:
    • Đau đầu, hoa mắt, ù tai
    • Mất thăng bằng.
    • Thở nông
    • Khó thở, hụt hơi
    • Tim đập nhanh.
    • Chóng mặt
    • Mắt nhìn mờ
    • Mặt đỏ
    • Buồn nôn, nôn mửa
  • Phù nề. Các triệu chứng gồm có:
    • Sưng phù ở cánh tay, bàn tay, cẳng chân và bàn chân
    • Tăng cân đột ngột
  • Xuất huyết và loét ở dạ dày hoặc ruột. Các triệu chứng gồm có:
    • Tiểu ra máu
    • Nôn ra máu
    • Phân có máu hoặc có màu đen
  • Phản ứng da. Các triệu chứng gồm có mẩn đỏ, ngứa, phồng rộp, bong tróc
  • Dị ứng. Các triệu chứng gồm có:
    • Ngứa ngáy
    • Mẩn đỏ da
    • Sưng mặt hoặc cổ họng
    • Khó thở, khó nuốt
    • Nổi mề đay
    • Đỏ bừng mặt
  • Vấn đề về gan. Các triệu chứng gồm có vàng da hoặc lòng trắng mắt,ngứa, ăn không ngon miệng, mệt mỏi
  • Cơn hen phế quản cấp tính

Tương tác thuốc

Celecoxib có thể tương tác với các loại thuốc khác, vắc xin, thực phẩm chức năng và thảo dược. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc trong cơ thể. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.

Trước khi bắt đầu sử dụng celecoxib, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang dùng để tránh xảy ra tương tác thuốc.

Dưới đây là một số loại thuốc và vắc xin có thể tương tác với celecoxib.

Thuốc chống đông máu (thuốc làm loãng máu)

Dùng warfarin (một loại thuốc chống đông máu) cùng với celecoxib sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần

Dùng celecoxib cùng với thuốc lithium (một nhóm thuốc điều trị rối loạn tâm thần) sẽ làm tăng nồng độ lithium trong máu và điều này có thể dẫn đến ngộ độc. Các dấu hiệu ngộ độc lithium gồm có tiêu chảy, nôn mửa, đau khớp, yếu cơ, lú lẫn, nói năng khó khăn, mắt mờ, run tay, chóng mặt, nhịp tim chậm.

Thuốc điều trị cao huyết áp

Celecoxib có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc điều trị cao huyết áp như:

  • Thuốc ức chế men chuyển antiotensin (ACE)
  • Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II
  • Thuốc lợi tiểu

Thuốc chống thải ghép

Sử dụng cyclosporine (một loại thuốc chống thải ghép) cùng với celecoxib sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương thận.

Thuốc điều trị ung thư

Dùng celecoxib cùng với một số loại thuốc điều trị ung thư sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ của những loại thuốc này, gồm có tổn thương thận và giảm số lượng bạch cầu (các tế bào máu giúp chống nhiễm trùng). Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • methotrexate
  • pemetrexed

Các NSAID khác

Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Sử dụng celecoxib cùng với các NSAID khác sẽ làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Ví dụ về các NSAID khác gồm có:

  • ibuprofen
  • naproxen
  • aspirin

Corticoid

Sử dụng celecoxib cùng với các loại corticoid (corticosteroid) như prednisone sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.

Digoxin

Sử dụng celecoxib cùng với digoxin (một loại thuốc trợ tim) sẽ làm tăng nồng độ digoxin trong máu. Nếu phải sử dụng các loại thuốc này cùng nhau, người bệnh sẽ phải làm xét nghiệm thường xuyên để theo dõi nồng độ digoxin trong máu.

Thuốc điều trị trầm cảm

Sử dụng celecoxib cùng với thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI) – các nhóm thuốc điều trị trầm cảm – sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Ví dụ về các loại thuốc này gồm có:

  • citalopram (Celexa)
  • paroxetin (Paxil)
  • sertralin (Zoloft)
  • venlafaxine (Effexor)
  • duloxetine (Cymbalta)

Cảnh báo về celecoxib

Cảnh báo đặc biệt

Celecoxib có cảnh báo đặc biệt (cảnh báo đặc biệt là cảnh báo nghiêm trọng nhất từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) về tác dụng phụ có thể gây nguy hiểm của một loại thuốc):

  • Nguy cơ bệnh tim mạch: Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Tất cả các loại thuốc trong nhóm NSAID đều có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, suy tim hoặc đột quỵ. Sử dụng NSAID càng lâu hoặc liều càng cao thì nguy cơ càng tăng. Nguy cơ cũng cao hơn ở những người có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, chẳng hạn như cao huyết áp. Những người có vấn đề về tim mạch cần cho bác sĩ biết trước khi dùng celecoxib.
  • Phẫu thuật bắc cầu mạch vành: Những người sắp hoặc gần đây mới phẫu thuật bắc cầu mạch vành để tăng lưu lượng máu đến tim không nên dùng celecoxib. Dùng celecoxib trước hoặc sau ca phẫu thuật này sẽ làm tăng nguy cơ nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Vấn đề về dạ dày: Những người đang bị xuất huyết dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày không nên dùng celecoxib. Dùng loại thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày hoặc loét dạ dày và những tình trạng này có thể gây tử vong. Những vấn đề này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian sử dụng thuốc mà không có dấu hiệu cảnh báo trước. Người từ 65 tuổi trở lên có nguy cơ gặp phải những vấn đề này cao hơn khi sử dụng celecoxib.
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Celecoxib có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng, ví dụ như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Đôi khi những tình trạng này có thể gây tử vong. Hãy đi khám ngay nếu thấy da bị đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc, mắt đỏ hoặc khó chịu, vết loét ở miệng, cổ họng, mũi hoặc mắt trong thời gian sử dụng celecoxib.

Nguy cơ tăng huyết áp

Celecoxib có thể gây tăng huyết áp hoặc khiến cho tình trạng tăng huyết áp trở nên trầm trọng hơn. Những người bị tăng huyết áp cần thận trọng khi sử dụng loại thuốc này. Hãy đo huyết áp thường xuyên trong thời gian dùng thuốc.

Cảnh báo đối với người bị hen suyễn

Những người bị hen suyễn cần thận trọng khi dùng celecoxib. Loại thuốc này có thể gây hẹp đường thở và dẫn đến tử vong. Báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh hen suyễn trở nên nặng hơn khi dùng celecoxib. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng thì phải đến bệnh viện ngay lập tức.

Nguy cơ dị ứng

Celecoxib có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:

  • Sưng cổ họng hoặc lưỡi
  • Khó thở
  • Nổi mề đay

Nếu có những triệu chứng này khi sử dụng celecoxib, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất.

Không được tiếp tục dùng celecoxib sau khi bị dị ứng. Tiếp tục dùng thuốc có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Uống rượu bia khi sử dụng thuốc

Uống rượu bia trong thời gian sử dụng celecoxib sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.

Hút thuốc khi sử dụng thuốc

Hút thuốc trong thời gian sử dụng celecoxib cũng sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.

Cảnh báo đối với người mắc một số bệnh lý nhất định

Đối với người mắc bệnh tim mạch: Những người có tiền sử bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, ví dụ như cao huyết áp không nên dùng celecoxib. Loại thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ cục máu đông, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Đối với người có vấn đề về dạ dày: Celecoxib có thể gây loét hoặc xuất huyết dạ dày. Những người có tiền sử xuất huyết hoặc loét dạ dày sẽ có nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ này cao hơn khi sử dụng thuốc. Những tình trạng này có thể gây tử vong.

Đối với người bị dị ứng sulfa (sulfonamide): Những người có tiền sử dị ứng với các loại thuốc chứa sulfonamide không nên dùng celecoxib vì loại thuốc này cũng có chứa sulfonamide. Dị ứng sulfonamide có thể gây phản ứng da nghiêm trọng.

Cảnh báo đôi với các nhóm đối tượng khác

Đối với phụ nữ mang thai: Nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạc mang thai thì cần cho bác sĩ biết để bác sĩ kê loại thuốc phù hợp. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sử dụng celecoxib trong thời gian mang thai có thể gây hại cho bào thai. Nếu có thai trong thời gian dùng thuốc thì cần báo ngay cho bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Celecoxib có thể đi vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ. Không nên dùng loại thuốc này khi đang cho con bú.

Đối với người cao tuổi: Người từ 65 tuổi trở lên có nguy cơ gặp phải các vấn đề về dạ dày và suy thận cao hơn khi sử dụng celecoxib và những tình trạng này có thể gây tử vong.

Đối với trẻ em: Celecoxib chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Lưu ý về cách sử dụng thuốc

  • Thời điểm dùng thuốc (trước hoặc sau khi ăn) phụ thuộc vào liều dùng. Nếu liều dùng là 400mg x 02 lần mỗi ngày thì bạn nên uống thuốc sau khi ăn để cơ thể hấp thụ thuốc tốt hơn. Nếu dùng liều 200mg x 02 lần mỗi ngày hoặc thấp hơn thì có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn đều được.
  • Nếu không thể nuốt cả viên thuốc thì có thể mở viên nang và trộn bột thuốc bên trong với sinh tố rồi uống. Phải uống hết lượng sinh tố đã pha để đảm bảo uống đủ liều thuốc.

Bảo quản thuốc

  • Nhiệt độ lý tưởng để bảo quản celecoxib là từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F) nhưng có thể bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
  • Tránh nơi có ánh sáng chiếu.
  • Không để thuốc này ở những nơi ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm.

Mang theo thuốc khi đi xa

  • Do phải dùng thuốc hàng ngày nên người bệnh cần mang theo thuốc mỗi khi đi xa.
  • Khi đi máy bay, luôn để thuốc trong hành lý xách tay. Không được để thuốc trong hành lý ký gửi.
  • Tia X trong máy soi chiếu hành lý sẽ không ảnh hưởng đến thuốc.
  • Để thuốc trong hộp đựng gốc còn nguyên nhãn dán để đề phòng trường hợp nhân viên an ninh tại sân bay yêu cầu kiểm tra.
  • Không để thuốc ngoài trời khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Theo dõi lâm sàng

Bạn nên đo huyết áp trước khi bắt đầu dùng celecoxib và đo thường xuyên trong suốt thời gian dùng thuốc. Bạn có thể sẽ phải làm xét nghiệm máu định kỳ để kiểm tra chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.

Tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời

Celecoxib có thể khiến da nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Do đó, cần hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, thoa kem chống nắng có chỉ số SPF 15 trở lên, che chắn kỹ trước khi ra ngoài trời và không sử dụng giường nhuộm da.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Azathioprine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Azathioprine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Azathioprine có hai dạng bào chế là dạng viên nén và dạng dung dịch tiêm. Viên nén azathioprine được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp và ngăn hệ miễn dịch tấn công thận mới sau khi ghép thận.

Xeljanz và Xeljanz XR: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Xeljanz và Xeljanz XR: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Xeljanz và Xeljanz XR là những loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị một số bệnh tự miễn nhất định ở người lớn, gồm có viêm loét đại tràng, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến và viêm cột sống dính khớp.

Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Cimzia: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cimzia (certolizumab) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn để điều trị bệnh vảy nến thể mảng, bệnh Crohn và một số loại viêm khớp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp.

Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Flurbiprofen dạng viên nén: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Flurbiprofen có dạng viên uống và dạng thuốc nhỏ mắt. Flurbiprofen dạng viên nén được sử dụng để điều trị các triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Golimumab: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Golimumab là một loại thuốc tiêm được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp và viêm loét đại tràng.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây