1

Ngộ độc cấp hóa chất diệt chuột loại natri fluoroacetat và fluoroacetamid - Bộ y tế 2015

Hướng dẫn chẩn đoàn và xử trí ngộ độc - Bộ y tế 2015

1. ĐẠI CƯƠNG

  • Natri fluoroacetat và fluoroacetamid (hợp chất 1080 và 1081) là hóa chất diệt chuột mới được sử dụng từ đầu những năm 1990 ở Việt Nam, do nhập lậu từ Trung Quốc sang.
  • Hóa chất diệt chuột loại này thường được sản xuất dưới dạng hạt gạo màu hồng nhìn giống cốm, dạng ống dung dịch màu hồng hoặc không màu.
  • Cơ chế bệnh sinh: Fluoroacetat gây độc bằng ức chế chu trình Krebs làm giảm chuyển hoá glucose, ức chế hô hấp của tế bào, mất dự trữ năng lượng gây chết tế bào. Cơ quan bị tổn thương nhiều nhất là cơ, tim, não, thận.

 

 

Hình 10.1: Một số sản phẩm hóa chất diệt chuột loại natri fluoroacetat và natri fluoroacetamid từ Trung Quốc

 

2. NGUYÊN NHÂN

  • Ở người lớn chủ yếu là do tự tử
  • Ở trẻ em, người già thường do ăn nhầm
  • Một số ít là bị đầu độc

3. CHẨN ĐOÁN

3.1. Chẩn đoán xác định, dựa vào

3.1.1. Hỏi bệnh: hoàn cảnh ngộ độc, loại hoá chất: tên, mầu, số lượng, dạng (bột, lỏng), yêu cầu người nhà mang tang vật đến (vỏ bao bì, lọ), thư tuyệt mệnh...

3.1.2. Triệu chứng lâm sàng: triệu chứng ngộ độc thường xuất hiện trong giờ đầu, có thể xuất hiện sớm trong vòng 10 phút, hoặc muộn tới 20 giờ.

- Tiêu hoá: thường xuất hiện sớm nhất: Buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, ỉa chảy

- Thần kinh – cơ:

  • Lo lắng, kích động, hôn mê
  • Co cứng cơ, co giật: cơn co giật toàn thân, từ một vài cơn đến co giật liên tục (kiểu trạng thái động kinh). Mức độ co giật phụ thuộc vào bệnh nhân uống nhiều hay ít, lúc đói hay no, có nôn ra hay không. Co giật nhiều gây ngạt thở, sặc phổi. Ngoài cơn co giật bệnh nhân vẫn tăng phản xạ gân xương và trương lực cơ.
  • Rối loạn ý thức các mức độ, từ lẫn lộn đến hôn mê sâu. Tuy nhiên, tình trạng co giật không tương xứng với tình trạng hôn mê. Co giật ít hơn ngộ độc strychnin nhưng rối loạn ý thức và hôn mê sớm hơn.
  • Biến chứng muộn: viêm nhiều dây thần kinh, yếu cơ, run rẩy, thoái hoá tiểu não.

- Hô hấp: Suy hô hấp do co giật, sặc phổi, nhiễm khuẩn phổi, suy tim cấp hoặc suy hô hấp cấp tiến triển - ARDS.

- Tim mạch:

  • Nhịp xoang nhanh là thường gặp nhất
  • Tụt huyết áp do rối loạn nhịp, viêm cơ tim hay gặp ở loại ống nước không màu.
  • Trên điện tim có thể thấy bloc nhĩ thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, rung thất, xoắn đỉnh, vô tâm thu. Các loại rối loạn nhịp tim có thể xuất hiện nhanh, đột ngột. Khi đã có rung thất sốc điện thường không có kết quả, bệnh nhân tử vong rất nhanh. Thay đổi sóng T và ST thường không đặc hiệu. Thời gian QTc dài, thường liên quan tới hạ calci máu.

- Thận: Lúc đầu thường đái ít do giảm huyết áp, thiếu dịch. Nước tiểu sẫm màu do tiêu cơ vân, tiêu cơ vân nhiều gây suy thận cấp.

- Các triệu chứng khác:

  • Thường sốt nhẹ 37o5 C- 38o C
  • Dấu hiệu hạ calci máu trên lâm sàng: co cứng cơ, dấu hiệu Chvostek và Trousseau

3.1.3. Xét nghiệm

- Xét nghiệm máu:

  • Tăng số lượng bạch cầu, tăng tỉ lệ đa nhân trung tính
  • Tăng CK, tỉ lệ CKMB/CK toàn phần < 5%
  • Tăng AST, ALT, tăng bilirubin
  • Tăng acid uric, tăng ure và creatinin
  • Giảm natri, kali, calci, đặc biệt là giảm calci ion hoá. Tăng kali ở những trường hợp có suy thận.
  • Xét nghiệm khí máu trong cơn giật thấy pH giảm, PaO2 giảm, PaCO2 tăng.

- Xét nghiệm nước tiểu

  • Nước tiểu màu nâu sẫm nếu có nhiều myoglobin
  • Protein r
  • pH giảm
  • Giảm đào thải natri nếu có suy thận

- Điện não đồ: thường có sóng nhọn kịch phát lan toả cả hai bên bán cầu.

- Xét nghiệm độc chất trong dịch rửa dạ dày, nước tiểu, máu, mẫu thuốc diệt chuột. Trên thực tế rất khó xác định.

3.2. Chẩn đoán phân biệt

  • Viêm não, viêm màng não, xuất huyết não.
  • Ngộ độc cấp strychnin, isoniazid (Rimifon)
  • Uốn ván, sốt rét ác tính

4. ĐIỀU TRỊ

4.1. Tuyến cơ sở

  • Không gây nôn vì có nguy cơ co giật
  • Than hoạt 20g nếu bệnh nhân tỉnh
  • An thần nếu có co giật, tư thế nằm nghiêng an toàn
  • Đảm bảo hô hấp (bóp bóng, đặt nội khí quản), tuần hoàn, khống chế co giật trước và trong khi chuyển bệnh nhân

4.2. Tại bệnh viện (các tuyến)

4.2.1. Chưa có co giật

  • Tiêm bắp diazepam (Seduxen) 10mg, nếu có phản xạ gân xương tăng
  • Rửa dạ dày: hạn chế và thận trọng, vì nguy cơ co giật và chất độc được hấp thu nhanh, dùng 1-3 lít nước cho đến khi nước sạch nếu uống dạng hạt gạo.
  • Than hoạt: liều 1g/kg cân nặng, uống hoặc qua ống thông dạ dày, thêm sorbitol với liều gấp đôi (hoặc dùng Antipois-Bmai).
  • Gardenal: người lớn 0,10g - 0,20g/ngày.
  • Calciclorua 10ml/liều dung dịch 10% tiêm TMC, hoặc calci gluconat 0.1- 0.2ml/kg (10ml/liều dung dịch 10%) tiêm TMC, nhắc lại nếu còn dấu hiệu hạ calci máu.
  • Truyền dịch đảm bảo nước tiểu 100ml/giờ

4.2.2. Nếu có co giật hoặc co cứng toàn thân

  • Tiêm diazepam 10mg tĩnh mạch/lần, nhắc lại sau mỗi 5 - 10 phút cho đến 30mg, nếu không có kết quả: thiopental 200-300mg TMC trong 5 phút, sau đó truyền duy trì 2mg/kg/giờ để khống chế giật (có thể 2-3g/24giờ). Chú ý khi dùng thiopental ở bệnh nhân tổn thương gan. Một số trường hợp co giật nhiều, khó kiểm soát có thể phải dùng giãn cơ.
  • Đặt nội khí quản, thở máy FiO2 = 1 trong 1 giờ, sau đó giảm xuống 0,4-0,6. Nếu không có máy thở phải bóp bóng Ambu. Chỉ ngừng thở máy khi hết dấu hiệu cứng cơ toàn thân.
  • Rửa dạ dày: hạn chế áp dụng, chỉ cân nhắc thực hiện sau khi đã khống chế được co giật, dùng 1-3 lít nước. Chống chỉ định nếu đang co giật hoặc co giật nhiều cơn xuất hiện gần nhau.
  • Than hoạt: với liều như trên, dùng khi đã khống chế được co giật.
  • Calciclorua 10ml/liều dung dịch 10% tiêm TMC, hoặc Calci gluconat 0.1- 0.2ml/kg (10ml/liều dung dịch 10%) tiêm TMC, nhắc lại nếu còn dấu hiệu hạ calci máu.
  • Truyền dịch: Natriclorua 0,9%, glucose 5%, Ringer lactat để có nước tiểu t 200ml/giờ.
  • Cần chú ý theo dõi lượng nước tiểu, nếu dưới 150ml/3giờ nên đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, theo dõi CVP, nếu trên 10cmH2O cho furosemide 20-40mg tiêm tĩnh mạch. Nếu không đo được CVP, sau khi truyền đủ 200ml/giờ sau 3 giờ mà nước tiểu vẫn dưới 50ml/giờ ở người lớn, 10ml/giờ ở trẻ em thì cho thêm furosemid.
  • Theo dõi chặt các chức năng sống: mạch, huyết áp, nhịp tim, nước tiểu và xét nghiệm: CK, điện não

4.2.3. Các biện pháp hỗ trợ khác

  • Suy thận cấp: lọc máu ngoài thận nếu các điều trị khác không có kết quả
  • Viêm cơ tim: truyền dobutamine 2- 40 mcg/kg/phút.
  • Ngoại tâm thu thất trên 10% tần số tim : tiêm xylocaine 0,05-0,10g tĩnh mạch. Đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu có chỉ định.
  • Xử trí suy hô hấp cấp tiến triển.
  • Các loại Vitamin B.

5. TIÊN LƯỢNG, BIẾN CHỨNG

5.1.Tiên lượng

- Nếu không được cấp cứu khẩn trương và điều trị tích cực, bệnh nhân sẽ nhanh chóng co giật, suy hô hấp, tiêu cơ vân, suy thận, rối loạn nhịp, suy tim cấp, ... và tử vong.

5.1. Biến chứng

  • Co giật, rối loạn ý thức
  • Suy hô hấp
  • Suy thận cấp do tiêu cơ vân, giảm thể tích, toan chuyển hóa
  • Suy đa tạng
  • Rối loạn nhịp, viêm cơ tim, suy tim cấp

6. PHÒNG TRÁNH

  • Quản lý tốt hoá chất bảo vệ thực vật: cất giữ đúng nơi quy định, có khoá
  • Không để bả chuột ở nơi trẻ hay chơi đùa hoặc nơi dễ nhìn thấy: cửa sổ, góc nhà, gầm giường, trên đường trẻ đi học...
Bài viết nghiên cứu có thể bạn quan tâm
Ngộ độc cấp hóa chất diệt chuột loại muối phosphua (phosphua kẽm, phosphua nhôm) - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoàn và xử trí ngộ độc - Bộ y tế 2015

Sai khớp cắn loại II do xương hai hàm - Bộ y tế 2015 
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015 

Bỏng mắt do hóa chất - Bộ y tế 2015
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt - Bộ y tế 2015

Sai khớp cắn loại I - Bộ y tế 2015 
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt  - Bộ y tế 2015 

Sai khớp cắn loại II do quá phát xương hàm trên - Bộ y tế 2015 
  •  2 năm trước

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt  - Bộ y tế 2015 

Tin liên quan
Bao cao su chứa chất diệt tinh trùng có hiệu quả hơn bao cao su thường không?
Bao cao su chứa chất diệt tinh trùng có hiệu quả hơn bao cao su thường không?

Bao cao su là một biện pháp kiểm soát sinh sản và hiện nay có rất nhiều loại bao cao su khác nhau, trong đó một số loại có sẵn chất diệt tinh trùng. Chất diệt tinh trùng thường được sử dụng phổ biến nhất trong bao cao su là nonoxynol-9.

7 loại thảo dược và chất bổ sung tăng cường ham muốn tình dục
7 loại thảo dược và chất bổ sung tăng cường ham muốn tình dục

Nếu bạn đang tìm cách thúc đẩy ham muốn tình dục thì có thể thử các loại thảo dược, viên uống bổ sung và thực phẩm tự nhiên.

5 loại vitamin và khoáng chất tăng cường trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân
5 loại vitamin và khoáng chất tăng cường trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân

Bổ sung một số vitamin và khoáng chất giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất, đốt mỡ trong cơ thể và giúp giảm cân hiệu quả hơn.

12 loại thực phẩm giúp tăng cường trao đổi chất tốt nhất
12 loại thực phẩm giúp tăng cường trao đổi chất tốt nhất

Một số loại thực phẩm giúp làm tăng sự trao đổi chất trong cơ thể.

11 loại thực phẩm ít chất béo nên ăn khi muốn giảm cân
11 loại thực phẩm ít chất béo nên ăn khi muốn giảm cân

Để giảm lượng chất béo trong chế độ ăn thì sẽ cần chọn những thực phẩm ít chất béo và hạn chế thực phẩm giàu chất béo.

Hỏi đáp có thể bạn quan tâm
Loại thuốc nào cần ngừng uống khi muốn có thai?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1140 lượt xem

- Bác sĩ có thể cho tôi biết loại thuốc nào cần phải ngừng uống khi muốn có thai không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Sử dụng chất bôi trơn có hạn chế khả năng thụ thai không?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1135 lượt xem

- Thưa bác sĩ, nếu tôi rơi vào tình trạng khô hạn và tôi muốn thụ thai thì sử dụng chất bôi trơn có ảnh hưởng đến tỉ lệ có thai không? Cảm ơn bác sĩ!

Phải làm sao khi bị cám dỗ bởi các loại thuốc ngủ trong thời kỳ mang thai?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  995 lượt xem

- Thưa bác sĩ, từ khi mang thai, mỗi khi đi ngủ tôi lại có cảm giác vô cùng khó chịu. Lúc ấy, tôi chỉ muốn uống thuốc ngủ có được một giấc ngủ thật ngon. Bác sĩ bảo tôi phải làm thế nào bây giờ?

Có nên ăn cá và các loại hải sản khác khi mang bầu?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  613 lượt xem

- Thưa bác sĩ, sở trường của tôi là các món cá và hải sản. Hiện tôi đang có thai, không biết tôi có nên ăn cá và các loại hải sản khác không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Bé chưa có phản ứng xấu với loại vắc xin nào, thì sẽ không phản ứng gì với các mũi tiêm trong tương lai?
  •  4 năm trước
  •  1 trả lời
  •  1012 lượt xem

- Bác sĩ ơi, bé nhà tôi được 9 tháng tuổi, bé chưa bao giờ phản ứng xấu với một loại vắc xin nào. Bác sĩ cho tôi hỏi, điều đó có nghĩa là cháu sẽ không phản ứng gì với các mũi tiêm trong tương lai, phải không ạ? Cảm ơn bác sĩ!

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây