Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản cấp - Bộ y tế 2014
1. ĐẠI CƯƠNG
- Cơn hen cấp là tình trạng nặng lên củ a các triệu chứng hen như khó thở , nặng ngự c , thở rít hoặc phối hợp các triệu chứng này. Trong cơn hen thường có giảm các chỉ số thông khí phổi như FEV1 hoặc PEF (GINA 2012).
- Sự biến đổi nặng lên của các triệu chứng lâm sàng trong cơn hen thường đi trước sự sụt giảm của các thông số chức năng hô hấp.
2. CHẨN ĐOÁN
a. Chẩn đoán xác định : Cơn HPQ cấp đặc trưng bởi những cơn khó thở kiểu hen xảy ra ở một người có tiền sử mắc HPQ hoặc các bệnh dị ứng. Cơn khó thở kiểu hen thường có các đặc điểm sau:
- Tiền triệu: hắt hơi, ngứa mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho thành cơn...
- Cơn khó thở: khó thở ra, khò khè, thở rít, mức độ khó thở tăng dần, người bệnh thường phải ngồi dậy để thở, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó. Khám thực thể thường nghe thấy tiếng ran rít ran ngáy lan toả khắp 2 phổi, co kéo cơ hô hấp. Lưu lượng đỉnh thường giảm <60% GTLT.
- Thoái lui: mỗi cơn hen thường diễn ra trong vòng 5-15 phút, nhưng có thể kéo dài hàng giờ hoặc lâu hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục hoặc sau khi dùng thuốc giãn phế quản , cuối cơn tình tr ạng khó thở giảm dần, khạc ra đờm trong, dính.
- Hoàn cảnh xuất hiện: cơn hen thường xuất hiện về đêm hoặc sau khi tiếp xúc với các yếu tố kích phát như gắng sức, hít phải khói, bụi, mùi thơm, nấm mốc, tiếp xúc với dị nguyên gây bệnh, bị cảm cúm hoặc thay đổi thời tiết… Ngoài cơn hen người bệnh thường không có triệu chứng.
b. Chẩn đoán phân biệt :
- Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
- Tiền sử viêm ph ế quản (VPQ) mạn tính v ới biểu hiện ho, khạc đờm kéo dài, nghiện thuốc lào thuốc lá.
- Đặc điểm LS và CLS: khó thở dai dẳng, ít đáp ứng với thuốc giãn phế quản, ho khạc nhiều đờm đục; có thể có sốt nhẹ. Nghe phổi thường có giảm rì rào phế nang , ran ẩm (ran nổ ). Trên phim XQ phổi thường có hình ảnh VPQ mạn tính hoặc giãn phế nang.
- Tràn khí màng phổi:
- Khó thở, đau ngự c thường xuất hiện rất độ t ngộ t.
- Bên phổi bị tràn khí có mất rì rào phế nang , lồng ngự c giãn căng , gõ trong. Thường kèm theo tràn khí dưới da.
- Phù phổi, cơn hen tim:
- Khó thở xuất hiện đột ngột , thường đi kèm với các triệu chứng củ a bệnh tim mạ ch như suy tim, cao huyết áp…
- Có tiền sử mắc bệnh tim mạch hoặc cao huyết áp
- Nhồi máu phổi
- Khó thở, đau ngự c, ho khạ c ra máu, tràn dịch màng phổi xuất hiện đột ngộ t. Nghe phổi có ran ẩm, ran nổ , trên phim XQ phổi có đám mờ khu trú.
- Có các yếu tố nguy cơ gây nhồi máu phổi như bất động kéo dài , bệnh lí đa hồng cầu…
- Viêm phổi
- Sốt, khạc đờm vàng, xanh, nghe phổi có ran ẩm, ran nổ.
- XQ phổi có hình ảnh viêm phổi
- Dị vật đường thở
- Không có tiền sử hen phế quản
- Có hộ i chứng xâm nhập xuất hiện đột ngột sau khi sặc, hít phải dị vật: cơn ho dữ dộ i, tím tái, ngạt thở cấp.
c. Đánh giá mức độ của cơn hen
Mức độ của cơn hen cấp được phân loại trong bảng 1 theo GINA 2012. d. Những lưu ý đặc biệt khi đánh giá cơn hen cấp
- Diễn biến dự báo cơn hen nặng:
- Cơn hen diễn biến nhanh, nặng lên trong vài giờ
- Cơn hen đáp ứng kém với thuốc giãn phế quản
- Các dấu hiệu của cơn hen nguy kịch : cơn hen được chẩn đoán là nguy kịch khi có kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau đây (lưu ý loại trừ tràn khí màng phổi):
Bảng 1: Phân độ cơn HPQ cấp theo GINA 2012
Dấu hiệu |
Cơn hen nhẹ |
Cơn hen vừa | Cơn hen nặng | Cơn nguy kịch |
Mức độ khó thở |
Lúc đi lại Có thể nằm được |
Khi nói Ở trẻ nhỏ: khóc ngắn hơi, khó bú |
Lúc nghỉ ngơi Phải ngồi ngả ra trước |
|
Nói | Từng câu | Cụm từ | Từng từ | Không nói được |
Ý thức | Có thể kích thích | Thường kích thích |
Thường kích thích |
Ngủ gà hoặc lú lẫn |
Nhịp thở | Tăng | Tăng |
Thường > 30 lần/phút |
Thở chậm < 10 lần/phút hoặc ngừng thở |
Co kéo cơ hô hấp phụ | Thường không có |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
Hô hấp nghịch thường |
Ran rít ran ngáy |
Vừa phải, cuối thì thở ra |
Nhiều ran | Thường nhiều ran | Phổi im lặng |
Nhịp tim |
< 100 lần/phút |
100-120 lần/phút |
>120 lần/phút | Nhịp chậm |
Mạch đảo | Không có | Có thể có 10- 25 mmHg | Thường có > 25 mmHg |
Không có, do mỏi cơ hô hấp |
%PEF sau liều giãn phế quản đầu tiên | >80% | 60-80% |
< 60% GTLT (< 100 L/ phút ở người lớn) hoặc đáp ứng kéo dài < 2h |
Không đo được |
PaO2 |
Bình thường |
>60 mmHg |
< 60 mmHg Có thể có tím tái |
|
PaCO2 | <45 mmHg | <45 mmHg |
> 45 mmHg Có thể có tím tái |
|
SaO2 | >95% | 91-95% | < 90% | |
* Tăng CO2 máu ở trẻ em xảy ra nhanh hơn ở thiếu niên và người trưởng thành
* Để phân loại mức độ cơn hen, không nhất thiết phải có tất cả các thông số trên, cần có sự nhận định tổng quát để có quyết định thích hợp.
- Cơn ngừng thở hoặ c thở chậm dưới 10 lần/phút.
- Phổi im lặng: lồng ngự c dãn căng , di độ ng kém, nghe phổi mất rì rào phế nang, không còn thấy tiếng ran.
- Nhịp tim chậm
- Huyết áp tụt.
- Rối loạn ý thức
- Thở nghịch thường ngự c bụ ng.
- Bệnh nhân không nói đượ c.
- Các yếu tố nguy cơ làm nặng cơn hen
- Có tiền sử bị các cơn hen nặng phải đặt nội khí quản hoặc thở máy. + Có ít nhất 1 lần phải đi cấp cứu vì hen trong 1 năm gần đây. + Dùng kéo dài hoặc ngưng dùng đột ngột glucocorticoid đường uống. + Không điều trị kiểm soát hen bằng glucocorticoid xịt.
- Lệ thuộ c thuốc cường β2 tác dụng nhanh, đặ c biệt những người dùng nhiều hơn 1 bình xịt salbutamol/ tháng.
- Hen nhạy cảm với aspirin và các thuốc NSAID.
- Có tràn khí màng phổi trong cơn khó thở
- Có tiền sử dị ứng thức ăn, đặ c biệt là lạ c.
- Phải dùng phối hợp ít nhất 3 nhóm thuốc chữa hen.
- Có các vấn đề về tâm thần hoặc đang phải dùng thuốc an thần.
- Tiền sử có bệnh lý tim phổi khác phối hợ p hoặ c dùng thuốc chẹn bêta giao cảm.
- Tiền sử không tuân thủ điều trị, từ chối chẩn đoán và điều trị hen. + Loạn thần, nghiện rượ u hoặ c đang phải dùng thuốc an thần. + Sang chấn tâm lí hoặ c các bất ổn về gia đình.
- Tiền sử nghiện thuốc lá.
3. Xử trí cấp cứu
a. Các thuốc điều trị cắt cơn hen
Bảng 2: các nhóm thuốc cắt cơn hen
Tên thuốc | Dạng bào chế | Liều lượng | TD phụ |
Kích thích β2 TD nhanh (SABA) | |||
- Salbutamol |
- Viên 2mg, 4mg - Bình xịt định liều MDI 100μg/ liều. - Nang KD 2,5mg; 5 mg. - Ống 0,5mg tiêm truyền TM. |
- 2-4 viên/ngày. - Xịt 2-4 liều /lần x 3 lần cách nhau 20 phút, duy trì 2-4 liều /lần mỗi 4-6h - KD 1 nang /lần x3 lần cách nhau 20 phút, duy trì 1 nang/lần mỗi 4-6h. - TDD 1ống /lần mỗi 4-6h - Truyền TM liều khởi đầu 0,5mg/h, liều tối đa 3mg/h. |
|
- Terbutalin (Bricanyl) |
- Viên 5mg. - Nang KD 5mg - Ống 0,5mg tiêm truyền TM. |
- Liều như Salbutamol |
- Nhịp nhanh, - Run cơ - Đau đầu - Liều cao có thể gây tăng đường máu, hạ kali máu. |
Kháng cholinergic | |||
-Ipratropium bromide - Oxitropium bromide |
- Bình xịt định liều MDI 25μg/ liều. - Nang KD 0,5mg. |
4-6 liều/lần mỗi 4-6h hoặc 3 lần cách nhau 20 phút. KD 1 nang/20 phút x 3 lần, duy trì 2-4 giờ một lần. |
- Gây khô miệng - Vị khó chịu trong miệng |
Nhóm xanthyl | |||
- Aminophyllin | - Ống tiêm 4,8% 5ml |
7mg/kg cân nặng tiêm TM chậm trong 20 phút, duy trì 0,4-0,6mg/kg/h truyền TM. Giảm liều nếu BN đã uống theophyllin ở nhà |
- Buồn nôn, nôn, đau đầu; - Liều cao có thể gây co giật, nhịp nhanh, loạn nhịp |
- Theophyllin | - Viên 100mg | Uống 2 - 4v/ngày | |
Glucocorticoid đường toàn thân | |||
- Prednisolon |
- Viên 5mg |
- 1-2mg/kg/ ngày. - Với các cơn hen nặng dai dẳng: tiêm TM 40mg/ lần mỗi 4-6 giờ - Dùng một đợt 3-5 ngày |
- Viêm loét dạ dày, tăng đường máu - Rối loạn nước điện giải… |
- Methylprednisolon |
- Viên 4mg, 16mg - Lọ tiêm 40mg, 125mg, 500mg |
b. Điều trị cơn hen cấp tại nhà hoặc y tế cơ sở:
Khi xuất hiện cơn hen cấp cần dùng ngay thuốc cường β2 dạng hít tác dụng ngắn (SABA), có thể lặp lại 3 lần/giờ và đánh giá đáp ứng theo bảng dưới đây:
Bảng 3. Đánh giá đáp ứng với điều trị ban đầu
Tốt |
Trung bình |
Kém |
- Hết các triệu chứng sau khi dùng thuốc cường β2 và hiệu quả kéo dài trong 4 giờ; - PEF > 80% GTLT hoặc GT tốt nhất của người bệnh |
- Triệu chứng giảm nhưng xuất hiện trở lại < 3 giờ sau khi dùng thuốc cường β2 ban đầu; - PEF = 60-80% GTLT hoặc GT tốt nhất của người bệnh |
- Triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc nặng lên mặc dù đã dùng thuốc cường β2; - PEF <60% GTLT hoặc GT tốt nhất của người bệnh |
Xử trí tiếp | Xử trí tiếp | Xử trí tiếp |
- Có thể dùng thuốc cường β2 cứ 3-4 giờ 1 lần trong 1-2 ngày. - Liên lạc với thầy thuốc để nhận được hướng dẫn theo dõi |
- Thêm corticoid viên. - Tiếp tục dùng thuốc cường β2. - Đi khám thầy thuốc |
- Thêm corticoid viên hoặc tiêm, truyền. - Khí dung thuốc cường β2 và gọi xe cấp cứu. - Chuyển ngay vào khoa cấp cứu |
c. Điều trị cơn hen cấp tại bệnh viện (xem sơ đồ 1)
- Thuốc cường β2 dạng hít tác dụng ngắn với liều phù hợp là thuốc quan trọng nhất. Có thể lặp lại khi cần thiết.
- Dùng sớm corticoid đường uống trong điều trị cơn trung bình hoặc nặng để giảm viêm nhanh hơn, điều trị ngắn hạn (7 ngày).
- Chỉ dùng theophylin hoặc aminophylin hay thuốc hủy phó giao cảm nếu không có sẵn thuốc cường β2, khi dùng phải chú ý liều lượng vì có thể có nhiều tác dụng phụ nhất là ở những người bệnh đã dùng theophyllin thường xuyên.
- Vấn đề sử dụng kháng sinh: Chỉ dùng trong các trường hợp có các bằng chứng của nhiễm khuẩn phối hợp như sốt, ho có đờm vàng, công thức máu có tăng bạch cầu trung tính…
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng - miễn dịch lâm sàng - Bộ y tế 2014
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp - Bộ y tế 2014
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp - Bộ y tế 2014
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp - Bộ y tế 2014
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp - Bộ y tế 2014
Loét thực quản là một bệnh lý trong nhóm các bệnh viêm loét đường tiêu hóa.
Không giống như các loại lạc nội mạc tử cung khác, lạc nội mạc tử cung ở cổ tử cung là loại rất hiếm gặp.
Hội chứng HELLP xảy ra với dưới 1% tổng số trường hợp mang thai. Tuy nhiên, trong số những phụ nữ bị tiền sản giật nặng, khoảng 20% sẽ bị hội chứng HELLP.
- 1 trả lời
- 600 lượt xem
Mang thai được 25 tuần, em đi siêu âm, bs bảo bị hở cổ tử cung và cần đi khám thêm ở Bệnh viện tuyến trên để theo dõi. Bác sĩ có thể tư vấn thêm và cho em biết chi phí nâng vòng cổ tử cung là bao nhiêu ạ?
- 1 trả lời
- 4428 lượt xem
Mang thai con so 13 tuần, em đi xét nghiệm máu, các chỉ số đều bình thường. Riêng 3 chỉ số HCT 36.9%, RDW 11.4%, MPV 6.36fL thì thấy bôi đậm đen. Em ăn sáng lúc 8h và 11h lấy máu xét nghiệm sinh hóa máu thì glucose 135 mg/dL Kết quả ghi chẩn đoán Z34 là sao?
- 1 trả lời
- 558 lượt xem
Em mới đi xét nghiệm dung nạp đường huyết chỉ số lúc đói là 4.06, sau uống nước đường 1 giờ 9.62, sau uống 2 giờ là 10.3 - Bác sĩ kết luận: dương tính đái tháo đường thai kì. Vậy chỉ số đái tháo đường này của em có đáng lo lắm không ạ?
- 1 trả lời
- 1107 lượt xem
- Thưa bác sĩ, quan hệ quá nhiều có phải làm loãng mật độ tinh trùng, làm giảm cơ hội thụ thai phải không? Liệu tôi có nên kiêng quan hệ 7 ngày trước thời điểm quan hệ với mục đích có thai?
- 1 trả lời
- 1133 lượt xem
- Bác sĩ ơi, tôi đắp chăn điện khi ngủ lúc đang mang thai thì có an toàn cho thai nhi không ạ? Cảm ơn bác sĩ!