Ung thư sàn miệng - Bộ y tế 2015
I. ĐỊNH NGHĨA
Là ung thư biểu mô phát sinh ở vùng niêm mạc, thường ở phần trước của vùng sàn miệng giữa mặt trong cung răng và mặt dưới lưỡi. Ung thư sàn miệng phát triển nhanh và xâm lấn vào mô xung quanh.
II. NGUYÊN NHÂN
1. Nguyên nhân bên trong
- Di truyền.
- Nội tiết.
2. Nguyên nhân bên ngoài.
- Tác nhân vật lý
- Bức xạ ion hoá.
- Bức xạ cực tím.
- Tác nhân hoá học
- Thuốc lá.
- Người có thói quen ăn trầu thuốc.
- Chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm
- Các chất bảo quản thực phẩm.
- Các thực phẩm hun khói, dưa khú...
- Các nấm mốc từ gạo, lạc...
- Ung thư nghề nghiệp. Những người thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, chất phóng xạ, Dioxin, thuốc trừ sâu diệt cỏ....
- Tác nhân sinh học: Virus gây ung thư.
III.CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh lý.
1.1. Lâm sàng
- Các dấu hiệu chỉ điểm đặc hiệu
- Các tổn thương loét không lành kéo dài trên 2 tuần.
- Các tổn thương có chảy máu nào trong miệng mà không giải thích được
- Có tổn thương chai cứng
- Các tổn thương vết trắng (bạch sản), vết đỏ (hồng sản) hoặc đỏ trắng.
- Biểu hiện lâm sàng điển hình
- Tổn thương sàn miệng có bờ lồi ở xung quanh và hoại tử ở trung tâm
- Vết loét nhỏ ở sâu trong các rãnh tự nhiên vùng sàn miệng
- Tổn thương đám cứng trong mô mềm
- Hạch vùng dưới hàm.
- Ở giai đoạn muộn, khối ung thư to gây chèn ép và rối loạn các chức năng.
1.2. Cận lâm sàng
- X quang
- X quang thường quy: có thể thấy hình ảnh u xâm lấn phá hủy xương.
- CT Scaner và MRI: thấy hình ảnh u xâm lấn các mô mềm và xương lân cận theo 3 chiều.
- PET Scan: có thể phát hiện các tổn thương ung thư di căn.
- Siêu âm: có thể phát hiện các tổn thương di căn xa.
- Xét nghiệm tế bào, sinh thiết: thấy hình ảnh tế bào ung thư biểu mô.
2. Chẩn đoán giai đoạn: Sử dụng hệ thống TNM.
- Các mức độ:
T | N | M |
T0: Khối u không xác định được trên lâm sàng | N0: Không có hạch | M0: Chưa có di |
T1: Khối u ĐK < 2cm | N1 : Xác định được hạch đơn cùng bên <3cm | M1 : Có biểu hiện di căn xa |
T2 : 2cm <Khối u<4cm | N2 :
|
- |
T3: Khối u >4cm | N3 : Bất kỳ hạch đơn hoặc đa KT >6cm |
- |
- Giai đoạn :
Giai đoạn | T | N | M |
I | T1 | N0 | M0 |
II | T2 | N0 | M0 |
III | T1 | N1 | M0 |
T2 | N1 | M0 | |
T3 | N0,N1 | M0 | |
IV | T4 | N0,N1 | M0 |
Bất kỳ T | N2,N3 | M0 | |
Bất kỳ T | Bất kỳ N | M1,M0 |
3 .Chẩn đoán phân biệt
- Áp tơ sàn miệng: thường là các vết loét nhỏ và tự khỏi sau 1 tuần.
- Herpes sàn miệng: thường có nhiều vết loét nhỏ và cũng tự khỏi sau 1 tuần.
- Săng giang mai:xét nghiệm thấy xoắn khuẩn giang mai.
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thương ung thư phối hợp với nạo vét hạch vùng cổ.
- Có thể phối hợp với xạ trị và hóa trị liệu.
2. Điều trị cụ thể
- Phẫu thuật
- Phẫu thuật cắt rộng lấy bỏ toàn bộ tổn thương ung thư tới mô lành.
- Phẫu thuật nạo vét lấy bỏ hạch vùng cổ.
- Tái tạo vùng khuyết hổng bằng vạt phần mềm và/ hoặc xương có cuống mạch
- hoặc vạt từ xa với nối mạch vi phẫu.
- Xạ trị: thường áp dụng xạ trị để hỗ trợ điều trị ung thư sàn miệng sau phẫu thuật.
- Hóa trị liệu: có thể sử dụng trước phẫu thuật và phối hợp điều trị sau phẫu thuật.
V. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
1. Tiên lượng
Nếu phẫu thuật rộng cắt bỏ toàn bộ khối ung thư sớm thì tiên lượng sẽ tốt hơn. Tùy theo phẫu thuật ở giai đoạn nào của tổn thương ung thư mà thời gian sống của bệnh nhân kéo dài sau 5 năm khác nhau. Theo một số tác giả nước ngoài:
Giai đoạn | Thời gian sống sau 5 năm |
I | 57 – 84 % |
II | 49 – 70 % |
III | 25 – 59 % |
IV | 7 – 47 % |
2. Biến chứng
- Bội nhiễm.
- Chảy máu.
- Di căn: tùy loại ung thư mà có thể di căn vào phổi, não, trung thất.
VI. PHÒNG BỆNH
- Tuyên truyền tránh các yếu tố nguy cơ ung thư: hút thuốc, ăn trầu, tiếp xúc phóng xạ, hóa chất...
- Khám chuyên khoa răng hàm mặt để phát hiện các tổn thương sớm và điều trị kịp thời.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng hàm mặt - Bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em - Bộ y tế 2015
Tìm hiểu về các tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe răng miệng
Có khoảng 80% các trường hợp tổn thương răng miệng xảy ra ở răng cửa và có thể tác động đến cả phần mô mềm – lưỡi, môi và bên trong má.
Hướng dẫn cách sử dụng bao cao su bằng miệng an toàn? Cẩn thận mở gói bao cao su, tránh việc làm rách do vật dụng hoặc móng tay gây ra. Đặt bao cao su trong miệng và đầu bình chứa hướng bên trong
Câu hỏi: - Bác sĩ ơi, dùng miếng đệm sưởi ấm các cơ đau có an toàn cho thai nhi không ạ? Cảm ơn bác sĩ!
Câu hỏi: - Bác sĩ ơi, bà bầu có nên dùng nước súc miệng không ạ? Và nước súc miệng có gây hại cho thai nhi không? Bác sĩ giải đáp giúp tôi nhé!
- 1 trả lời
- 715 lượt xem
- Bác sĩ ơi, dùng miếng đệm sưởi ấm các cơ đau có an toàn cho thai nhi không ạ? Cảm ơn bác sĩ!
- 1 trả lời
- 312 lượt xem
Năm nay em 22 tuổi, hiện đang mang thai lần đầu ở tuần thứ 6. Vào tuần thai thứ 4, khi em dùng thuốc Agifivit (theo chỉ định của bs) thì thấy có triệu chứng đầy bụng, khó tiêu và miệng đắng. Gần đây, em đổi sang uống Saferon, nhưng triệu chứng vẫn không giảm. Mong được bs tư vấn ạ?