1

Thuốc Anafranil: Công Dụng, Chỉ Định Và Lưu Ý Khi Dùng

Thuốc Anafranil chứa hoạt chất Clomipramine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Nhờ tác dụng hồi phục một số chất dẫn truyền thần kinh trong não bộ, thuốc giúp người bệnh giảm những suy nghĩ ám ảnh và việc thực hiện các hoạt động lặp đi lặp lại, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống người bệnh.

1. Anafranil là thuốc gì?

Anafranil là thuốc gì? Thuốc Anafranil chứa hoạt chất Clomipramine, là một thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc Anafranil được dùng làm thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (Obsessive Compulsive Disorder- OCD). Rối loạn ám ảnh cưỡng chế là một dạng rối loạn tâm thần liên quan đến cách suy nghĩ và hành vi. Khi mắc bệnh này, các nỗi sợ và suy nghĩ liên tục xuất hiện khiến người bệnh liên tục lặp lại các hành động cưỡng chế (như liên tục kiểm tra cửa để xem đã khóa hay chưa). Thuốc thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế Anafranil giúp khôi phục lại sự cân bằng một số chất tự nhiên (như serotonin và một số chất khác) trong não. Từ đó giúp người bệnh giảm những suy nghĩ dai dẳng, những ám ảnh và giảm việc thực hiện các hoạt động lặp đi lặp lại cản trở cuộc sống hàng ngày.

Thuốc Anafranil được sử dụng như sau:

  • Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng thuốc được bác sĩ cân nhắc dựa vào tình trạng bệnh lý của người bệnh và mức độ đáp ứng với điều trị. Để giảm bớt tác dụng phụ kích thích dạ dày của thuốc, có thể dùng Clomipramine liều thấp, dùng nhiều liều trong ngày cùng với bữa ăn và tăng dần khi cơ thể đã thích ứng được. Sau khi đã tìm được liều phù hợp với người bệnh, bác sĩ có thể kê đơn tổng liều trong một lần dùng thuốc mỗi ngày. Thuốc thường được dùng trước khi đi ngủ để giảm tình trạng buồn ngủ ban ngày.
  • Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc nhiều hơn hoặc ít hơn, cũng không được dùng thuốc thường xuyên hơn so với quy định. Dùng thuốc không đúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nguy hiểm.
  • Bưởi có thể làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể người bệnh. Do đó. tránh ăn bưởi hoặc uống nước bưởi trong thời gian điều trị bằng thuốc.

Thuốc Anafranil: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Không ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi trong suốt thời gian sử dụng thuốc

 

  • Người bệnh cần sử dụng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy hiệu quả điều trị cao nhất. Tiếp tục sử dụng thuốc ngay cả tình trạng được cải thiện. Để thuận tiện cho việc ghi nhớ, người bệnh hãy dùng thuốc vào cùng các thời điểm trong ngày.
  • Việc dừng thuốc đột ngột có thể khiến tình trạng của người bệnh trở nên nặng hơn. Việc dừng thuốc phải được chỉ định của bác sĩ và theo liệu trình giảm liều dần dần.

Có thể cần từ 2-3 tuần hoặc lâu hơn để thuốc phát huy tác dụng. Hãy báo cho bác sĩ nếu dùng thuốc nhưng tình trạng của người bệnh không được cải thiện hoặc trở nên tệ hơn.

2. Tác dụng phụ của thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế Anafranil

 

Khi sử dụng thuốc Anafranil, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, táo bón, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, thay đổi cảm giác thèm ăn, đỏ bừng, đổ mồ hôi, mệt mỏi, mờ mắt. Triệu chứng lo âu có thể tạm thời nặng hơn khi người bệnh bắt đầu dùng thuốc Anafranil. Hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu các tác dụng phụ trên trầm trọng hoặc kéo dài.

Một số biện pháp có thể giảm tác dụng phụ của thuốc như:

  • Ngậm kẹo cứng không đường, nhai kẹo cao su không đường, uống nhiều nước để giảm khô miệng.
  • Ăn nhiều chất xơ, uống đủ nước, thường xuyên tập thể dục để ngăn ngừa táo bón.

Thuốc Anafranil có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Thay đổi trạng thái tâm thần như lú lẫn, trầm cảm, các vấn đề về trí nhớ,...
  • Vú to, đau, tiết sữa không mong muốn
  • Kinh nguyệt không đều
  • Các vấn đề về tình dục như giảm khả năng tình dục, thay đổi ham muốn,...
  • Tê, ngứa ran bàn tay, bàn chân
  • Khó đi tiểu
  • Dễ bầm tím, chảy máu, chất nôn giống bã cà phê
  • Cử động bất thường, mất kiểm soát ở lưỡi, mặt, môi
  • Đau bụng dữ dội
  • Nước tiểu sẫm màu, vàng mắt, vàng da
  • Thay đổi tầm nhìn
  • Tuy hiếm gặp nhưng thuốc có thể làm tăng serotonin và gây hội chứng nhiễm độc serotonin với các triệu chứng như nhịp tim nhanh, ảo giác, mất phối hợp, sốt không rõ nguyên nhân, kích động, bồn chồn bất thường, chóng mặt nghiêm trọng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy nghiêm trọng, co giật cơ, sốt không rõ nguyên nhân, kích động, bồn chồn bất thường,...

Nếu gặp các triệu chứng nêu trên, hãy đưa người bệnh đến ngay các cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. Một tác dụng phụ khác người bệnh cần đặc biệt quan tâm đó là phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc. Tuy rất hiếm gặp tuy nhiên dị ứng thuốc có thể đe dọa tính mạng người bệnh. Người bệnh hãy ngay lập tức tìm sự trợ giúp y tế nếu sau khi dùng thuốc Anafranil xuất hiện các triệu chứng như sốt, phát ban, sưng mặt, sưng lưỡi, sưng họng, sưng hạch bạch huyết, chóng mặt, khó thở,...

Thuốc Anafranil: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Anafranil có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng

3. Các thận trọng khi sử dụng thuốc thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế Anafranil

 

Trước khi dùng thuốc Anafranil, người bệnh hãy cho bác sĩ biết nếu dị ứng với Clomipramine hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng khác (như imipramine, nortriptyline,...) hoặc có bất kỳ dị ứng với chất nào khác. Người bệnh cũng cần báo bác sĩ nếu có các tiền sử bệnh, đặc biệt là:

  • Các bệnh lý về máu như ban xuất huyết, rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu
  • Bệnh lý về hô hấp như viêm phế quản mãn tính, hen suyễn,...
  • Tiền sử tăng nhãn áp, rối loạn ăn uống,...
  • Các bệnh lý về tim như loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, đau tim trong thời gian gần đây.
  • Các vấn đề về đường ruột như táo bón mãn tính, tắc ruột.
  • Tiền sử cá nhân hoặc gia đình về các bệnh tâm thần như rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt.
  • Bệnh lý dạ dày như ợ chua , axit dạ dày trong thực quản
  • Bệnh cường giáp
  • Khó đi tiểu: bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt
  • Mắc một số loại khối u như u pheochromocytoma, u nguyên bào thần kinh,...
  • Các tình trạng làm tăng nguy cơ co giật như, nghiện rượu, thường xuyên dùng thuốc an thần, có tiền sử chấn thương não...

Bác sĩ sẽ điều chỉnh đơn thuốc Anafranil phù hợp với tình trạng người bệnh.

Hoạt chất Clomipramine trong thuốc Anafranil có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài QT). Nguy cơ kéo dài QT sẽ tăng lên nếu người bệnh mắc một số bệnh lý hoặc dùng các loại thuốc cũng có nguy cơ kéo dài QT. Do đó, trước khi dùng thuốc Anafranil, người bệnh hãy báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng và đặc biệt tiền sử các bệnh lý về tim mạch.

Thuốc Anafranil có thể làm cho người bệnh chóng mặt, buồn ngủ, mờ tầm nhìn tạm thời do đó không lái xe, vận hành máy móc cho đến khi hoàn toàn tỉnh táo trở lại. Rượu có thể làm tình trạng chóng mặt, mất ngủ trở nên nghiêm trọng hơn. Do đó cần hạn chế sử dụng rượu và đồ uống có cồn trong thời gian điều trị bằng thuốc Anafranil.

Một số đối tượng cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc Anafranil là:

  • Trẻ em chơi các môn thể thao năng động: thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim ở trẻ.
  • Người cao tuổi: nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc so với người trẻ, đặc biệt là chảy máu, lú lẫn, chóng mặt, kéo dài QT,...
  • Phụ nữ mang thai: chỉ nên dùng Anafranil trong trường hợp thật cần thiết. Trẻ sơ sinh được sinh ra từ bà mẹ dùng thuốc Anafranil điều trị bằng Anafranil trong thai kỳ có thể gặp các triệu chứng cai nghiện hoặc các tác dụng phụ của thuốc. Hãy báo bác sĩ nếu trẻ có các triệu chứng bồn chồn, run rẩy, khó bú, thở nhanh, co giật. Người bệnh hãy báo với bác sĩ nếu mang thai trong quá trình điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc Anafranil có thể vào sữa mẹ và gây tác dụng phụ đối với trẻ bú mẹ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc Anafranil trong thời kỳ cho con bú.

Thuốc Anafranil: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Anafranil có thể gây ra tác dụng phụ đối với trẻ khi bú sữa mẹ

4. Các tương tác thuốc

 

Tương tác giữa các thuốc dùng đồng thời có thể làm thuốc thay đổi tác dụng hoặc tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ. Người bệnh hãy báo bác sĩ tất các các thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ kiểm tra để phát hiện trước các tương tác giữa các thuốc này và Anafranil để ngăn chặn từ sớm. Người bệnh không được tự ý sử dụng, ngừng hoặc thay đổi liều lượng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Các thuốc có thể tương tác với Anafranil gồm:

  • Thuốc kháng cholinergic (như atropin, scopolamine), một số loại thuốc trị huyết áp cao (như clonidine, guanethidine), cisapride, digoxin, axit valproic, các loại thuốc chống đông (như warfarin, heparin), thuốc chống kết tập tiểu cầu (như aspirin), các NSAID (như ibuprofen, naproxen,...).
  • Các thuốc ức chế MAO (như linezolid, xanh methylen, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline,... khi dùng chung với Anafranil có thể gây ra tương tác thuốc nghiêm trọng, đe dọa tính mạng người bệnh. Do đó không nên dùng các thuốc IMAO trong hai tuần trước và sau khi điều trị bằng thuốc Anafranil.
  • Nguy cơ mắc hội chứng serotonin tăng lên nếu người bệnh dùng Anafranil đồng thời với các loại thuốc khác cũng làm tăng serotonin như các thuốc chống trầm cảm (fluoxetine, paroxetine, duloxetine, venlafaxine),...
  • Nhiều loại thuốc ngoài clomipramine có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài QT), bao gồm amiodarone, dofetilide, quinidine, sotalol, pimozide, procainamide, kháng sinh macrolide (như erythromycin), trong số những loại khác. Do đó, trước khi sử dụng clomipramine, hãy thông báo tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc đào thải clomipramine khỏi cơ thể người bệnh, gây ảnh hưởng đến cách hoạt động của clomipramine như artemether / lumefantrine; barbiturat (như phenobarbital); cimetidine; haloperidol; một số loại thuốc điều trị nhịp tim ( như flecainide, propafenone); một số chất ức chế protease HIV (như fosamprenavir); phenothiazin (như thioridazine); một số thuốc chống thuốc co giật (như phenytoin); terbinafine.
  • Các thuốc khi dùng cùng với Anafranil sẽ làm tăng nguy cơ buồn ngủ như thuốc kháng histamine (như cetirizine, diphenhydramine), thuốc ngủ hoặc giảm lo âu ( như alprazolam, diazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ ( như carisoprodol, cyclobenzaprine), các thuốc giảm đau opioid (như codeine, hydrocodone),...
  • Những thuốc khi dùng cùng Anafranil sẽ tăng nguy cơ chảy máu như thuốc hạ sốt giảm đau không steroid (như aspirin, ibuprofen, naproxen,...).

Hút thuốc lá có thể làm giảm nồng độ thuốc Anafranil trong máu, từ đó giảm hiệu quả điều trị. Người bệnh hãy báo cho bác sĩ biết nếu hút thuốc lá hoặc vừa ngừng hút thuốc lá trong thời gian gần đây.

Thuốc Anafranil: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc Anafranil

5. Một số lưu ý khác khi sử dụng thuốc thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế Anafranil

 

5.1. Xử lý khi dùng thuốc quá liều

Nếu dùng thuốc Anafranil quá liều và có các triệu chứng như nhịp tim nhanh, không đều, chóng mặt nghiêm trọng, co giật, ngất xỉu, mất ý thức,... Hãy đưa người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.

5.2. Làm gì nếu quên uống một liều thuốc Anafranil?

Nếu người bệnh quên uống một liều thuốc Anafranil, hãy sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra đã gần thời điểm của liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như bình thường. Không được dùng gấp đôi liều thuốc Anafranil để bù lại liều đã quên.

5.3. Cách bảo quản thuốc Anafranil

Bảo quản thuốc Anafranil ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Anafranil, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện các kỹ thuật cận lâm sàng như đo điện tâm đồ, xét nghiệm công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, thận,... theo định kỳ để theo dõi đáp ứng điều trị và phát hiện sớm các tác dụng phụ.

Tổng số điểm của bài viết là: 11 trong 3 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây