1

Trường hợp phẫu thuật thành công BN có bệnh Basedow kèm theo - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

Ca bệnh

Bệnh nhân (BN) T. H sinh năm 1953 nhập viện 21g10 ngày 9/7/2010. Bệnh phát cách nhập viện 1 ngày gồm đau bụng hố chậu phải, buồn nôn, sốt lạnh run ngày càng tăng, nhập BV Sa Đéc khám được chẩn đoán VRT/TĐII, Basedow, lao phổi cũ. Chuyển BVCR

Tiền sử:

  • Lao phổi cách nay 20 năm , điều trị 3 lần. Lần 3 điều trị 8 tháng, phát hiện Tiểu đường tạm ngưng điều trị.
  • Basedow cách 4 năm , điều trị liên tục 2 năm.
  • Tiểu đường cách 8 tháng đang điều trị tại nhà.

Khám lâm sàng: XN lúc 23g ngày 9/7:

  • HC: 5.3T; Hb: 100g/l; Hct: 30.5%; BC: 16.670; N: 91.9%; TC: 435.000
  • ĐMTB: TQ: 12.6s;       TCK: 31.1s;    INR: 1.01
  • ĐH: 192mg%;   SGOT, SGPT, BUN, Creatinine, Ion đồ bình thường.
  • XQ phổi: mờ toàn bộ phổi (P), kéo lệch KQ-PQ (P), tổn thương dạng dải mờ 1/3 giữa phổi (T).
  • ECHO bụng: các quai ruột chướng hơi HCP
  • Chẩn đoán: VPM khu trú do VRT hoại tử/TĐ, Basedow, Lao phổi.
  • Có chỉ định mổ cấp cứu lúc 5h. Hội chẩn khoa nội tiết, nội hô hấp.

Hội chẩn Bs nội tiết lúc 5g ngày 10/07/2010

  • ĐH lúc 5g: 317mg%. BN tỉnh than mệt, run tay, M=120l/ph. Bướu giáp to độ II, âm thổi (-), mắt lồi 2 bên.
  • Bs hô hấp khám: Đề nghị XN đàm, dịch dạ dày kiểm tra.
  • Chẩn đoán: VPM RT/xẹp phổi P, xơ  phổi 1/3 giữa phổi T do lao/TĐII, Basedow.
  • Có thể phẫu thuật được, nguy cơ chu phẫu cao, khả năng thở máy sau mổ.

Xử trí:

  • NaCl 0.9% 500ml, KCl 10% 10ml, Actrapid 30 UI. Truyền XXX g/phút
  • Bơm giữ hậu môn PTU 50mg 4v trước mổ; Lugol 1% 20 giọt × 2lần/ngày
  • Thử T3, T4, TSH . Xem lại sau.

Tại PM lúc 11g30 (NV 21g; CĐPT 5g): Thời gian PT: 11g35 – 12g35

  • Tiền mê: Hypnovel 2mg; Fentanyl 100mcg
  • Dẫn mê: Propofol 100mg; Norcurone 4mg
  • Duy trì mê: Servorane 1.5-2%
  • Trong mổ: M, HA, SpO2 bình thường, ổn định
  • PPPT: Cắt RT, vùi gốc, lau bụng đặt DL HCP.
  • Chuyển khoa ngoại lúc 23g ngày 10/07/2010
  • KS: Lipracefactam, Amikacine trong 6 ngày

Tại khoa ngoại:

  • Thử BK đàm (+++) ngày 13/7;  HbA1C 9.5%, ĐH: 243-170mg%
  • FT3: 1.46 (1.5-3.1); FT4: 16.8 (8-20); TSH: 0.026; T3: 0.51 (0.7 – 2.1); T4: 9.02 (5 – 13)
  • ĐT:  Mixtard TDD 12 UI sáng, 8 UI chiều
  • Uống PTU 50mg 1v × 2 lần/ngày.  Ngưng Lugol     

Tái khám sau 1 tháng.

Kết luận

  • Trong trường hợp mổ chương trình bệnh nhân phải ở trạng thái bình giáp về lâm sàng và cận lâm sàng.
  • Trước bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật cấp cứu có bệnh kèm theo như Basedow, tiểu đường, lao phổi, COPD hay bệnh tim mạch, bác sĩ cấp cứu phải hội chẩn với các bác sĩ chuyên khoa và bác sĩ Gây mê Hồi sức để xử lý bệnh kèm theo và chỉ định phẫu thuật sớm.

Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây