1

Thuốc Myferon 150: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Myferon 150 là tên một loại thuốc được sử dụng để phòng ngừa hoặc điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc myferon 150 thường được bào chế dưới dạng viên nang hoặc viên nén với hàm lượng 150mg và được sử dụng qua đường uống. Myferon 150 có tác dụng bổ sung sắt từ đó tránh được tình trạng thiếu máu, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh.

1. Myferon 150 có tác dụng gì ?

Thuốc myferon 150 được nghiên cứu để điều trị và ngăn chặn tình trạng thiếu sắt gây nên bệnh thiếu máu ở cơ thể. Đặc biệt là ở trẻ nhỏ và phụ nữ đang mang thai đều là những đối tượng hay thiếu máu thiếu sắt. Đối với bà bầu việc bổ sung sắt là rất quan trọng vì ở giai đoạn này bà bầu rất dễ thiếu máu. Myferon 150 giúp bổ sung hàm lượng sắt cần thiết cho cơ thể để hình thành nên hemoglobin, đồng thời sắt còn tham gia sản xuất tạo các tế bào hồng cầu, giúp phòng ngừa tình trạng thiếu máu. Ngoài ra sắt còn đóng vai trò là đồng yếu tố của một số enzym thiết yếu của cơ thể.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc myferon 150

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì thuốc hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng quá liều lượng được khuyến cáo. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác cần được giải đáp hãy hỏi ngay bác sĩ.

Sắt được hấp thu tốt nhất vào cơ thể khi ở trạng thái bụng đói. Vì vậy hãy dùng thuốc myferon 150 khi bạn thấy đói, thường là uống trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Trong trường hợp bạn bị đau dạ dày, thì bạn có thể dùng thuốc myferon 150 kèm trong bữa ăn. Đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ em, thuốc myferon 150 được bào chế ở dạng chất lỏng để tiện sử dụng hơn. Tránh sử dụng thuốc kháng axit, các sản phẩm được chế biến từ trứng, sữa, trà hoặc cà phê trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc myferon 150. Bởi chúng sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc myferon đối với cơ thể.

Khi dùng thuốc myferon 150 nên uống thuốc với một cốc nước lọc đầy. Nếu thuốc ở dạng viên nang hãy nuốt toàn bộ viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai thuốc. Vì nếu làm như vậy có thể giải phóng tất cả các thành phần có trong thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Nếu dùng thuốc myferon 150 ở dạng viên nén, hãy nhai thật kỹ thuốc, sau đó nuốt xuống. Không nằm xuống ngay sau khi uống, ít nhất là 10 phút sau khi dùng thuốc.

Nếu bạn sử dụng thuốc myferon 150 ở dạng dung dịch lỏng, hãy lắc đều chai trước mỗi lần sử dụng. Khi uống thuốc, hãy đo liều lượng cẩn thận bằng cốc đựng có chia vạch hoặc thìa đong. Thuốc myferon 150 ở dạng chất lỏng có thể làm ố răng. Vậy nên khi uống, hãy lấy đủ liều lượng thuốc rồi cho thuốc vào một cốc nước lọc hoặc nước trái cây và uống hỗn hợp này bằng ống hút.

Nếu cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ em uống thuốc myferon 150, hãy sử dụng dụng cụ cho bé uống thuốc nhỏ giọt để điều chỉnh liều lượng tốt hơn. Thuốc có thể được đưa trực tiếp vào miệng của trẻ hoặc có thể trộn chung thuốc với sữa bột, nước ép hoa quả, ngũ cốc hoặc thực phẩm khác theo chỉ dẫn của bác sĩ, để giúp trẻ uống thuốc dễ dàng hơn. Tốt nhất là cho trẻ uống thuốc myferon 150 ngay sau bữa ăn. Đừng quên sử dụng thuốc đúng liều lượng và uống thuốc đúng giờ mỗi ngày để đạt được kết quả tốt nhất.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc myferon 150, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường, không nên gấp đôi liều.

Thuốc Myferon 150: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc myferon 150 phát huy hiệu quả tốt nhất khi ở trạng thái đói

3. Các tác dụng phụ của thuốc myferon 150

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn sử dụng thuốc myferon 150 bao gồm:

  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Co thắt dạ dày hoặc đau bụng nôn nao
  • Buồn nôn
  • Màu sắc của phân và nước tiểu trở nên sẫm màu hơn (phân có thể có màu xanh lục hoặc đen)

Những phản ứng này thường là tạm thời và có thể biến mất khi cơ thể đã thích nghi với thuốc myferon 150. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết.

Mặc dù hiếm gặp hơn so với những phản ứng phụ ở trên, nhưng ở một số trường hợp vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc myferon 150. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng hay triệu chứng nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, sưng, nổi mề đay (đặc biệt là mặt, môi, lưỡi, cổ họng)
  • Chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, tức ngực, khản giọng bất thường
  • Sốt
  • Thở nông, yếu, tim đập nhanh nhưng yếu
  • Phân đen hoặc có lẫn máu
  • Đau bụng dữ dội
  • Môi, bàn tay hoặc móng tay có màu hơi xanh

Trên đây không phải là mọi tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác mà không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hoặc gọi cho trung tâm y tế để nhận được trợ giúp.

Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc myferon 150 đem lại nhiều hơn so với nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi sử dụng thuốc myferon 150 vẫn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi thấy xuất hiện những triệu chứng bất thường được liệt kê hoặc chưa được liệt kê ở trên, hãy nhanh chóng thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp y tế kịp thời.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc myferon 150

Trước khi sử dụng thuốc myferon 150, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn mắc một tình trạng gọi là: rối loạn ứ sắt (thừa sắt trong cơ thể) ví dụ như bệnh hemosiderosis hoặc bất kỳ loại thiếu máu nào khác mà không phải do thiếu sắt.

Hãy thông báo bác sĩ biết về tiền sử bệnh mà bạn mắc phải. Đặc biệt là: từng sử dụng và lạm dụng rượu bia, gặp các vấn đề về gan, các bệnh về dạ dày, đường ruột (ví dụ: Loét dạ dày, viêm đại tràng).

Thuốc myferon 150 có thể làm ảnh hưởng tới kết quả của một số xét nghiệm y tế. Nếu như bạn có ý định sử dụng loại thuốc bổ sung sắt có chứa axit folic, hãy cho bác sĩ biết khi bạn bị thiếu vitamin B12, trước khi dùng loại thuốc này. Thiếu vitamin B12 không được điều trị có thể dẫn đến các vấn đề thần kinh nghiêm trọng (ví dụ, các triệu chứng của bệnh thần kinh ngoại biên có cảm giác tê, đau, ngứa ran). Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ biết khi bạn gặp phải tình trạng này.

Ở dạng viên nén của thuốc myferon 150, có thể chứa aspartame. Nếu bạn mắc bệnh phenylketon niệu (PKU) hoặc bất kỳ tình trạng nào khác. Bạn không nên hoặc hạn chế hấp thu aspartame (hoặc phenylalanin) vào cơ thể vì có thể làm gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Ở chế phẩm dạng dung dịch lỏng của thuốc myferon 150 có thể chứa đường hoặc rượu. Vì thế cần lưu ý khi sử dụng nếu bạn mắc bệnh tiểu đường, bệnh gan hoặc nghiện rượu. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thật kỹ lưỡng về việc sử dụng thuốc myferon 150 một cách an toàn.

Nếu bạn đang trong thời kỳ mang thai, myferon 150 chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết và phải được sự cho phép của bác sĩ. Hoặc khi đang cho con bú, các chất có trong myferon 150 có thể đi vào trong sữa mẹ, gây ảnh hưởng cho trẻ bú sữa. Vậy nên hãy thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của thuốc đem lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú và thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đặc biệt không nên tự ý thay đổi liều lượng thuốc, chỉ nên uống theo liều lượng mà bác sĩ đã kê cho bạn.

Thuốc Myferon 150: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc myferon 150 cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ

5. Tương tác của thuốc myferon 150

Tương tác của thuốc myferon 150 với các sản phẩm và loại thuốc khác mà bạn sử dụng có thể giảm tác dụng của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Trước khi dùng thuốc myferon 150, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các sản phẩm mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, các loại vitamin, tất cả các loại thảo dược mà bạn sử dụng, đặc biệt là: Một số loại thuốc kháng sinh như: Penicillamine, chloramphenicol, quinolon (như ciprofloxacin hoặc norfloxacin), bisphosphonates (ví dụ: Alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc điều trị hội chứng suy giáp (ví dụ: Levothyroxine).

Tránh dùng thuốc myferon 150 cùng lúc với thuốc kháng axit hoặc kháng sinh tetracycline. Cách ít nhất 2 giờ uống giữa thuốc myferon 150 với thuốc kháng axit hoặc kháng sinh tetracycline.

Nếu loại thuốc bổ sung sắt mà bạn sử dụng có chứa axit folic, hãy nói với bác sĩ nếu bạn dùng chung với một số loại thuốc chống động kinh, co giật (ví dụ như phenytoin).

Thuốc myferon 150 có thể gây ảnh hưởng tới một số xét nghiệm trong y tế (ví dụ như xét nghiệm máu ẩn trong phân), dẫn tới kết quả xét nghiệm sai gây ảnh hưởng tới quá trình khám và chữa bệnh.

Trên đây không phải là đầy đủ tất cả các loại thuốc có thể tương tác với myferon 150. Do đó, trước khi sử dụng thuốc myferon 150, hãy nói với bác sĩ về tất cả các sản phẩm, các loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Hãy giữ lại bao bì của tất cả các loại thuốc và chia sẻ chúng với bác sĩ để được tư vấn tốt nhất.

Trong trường hợp sử dụng quá liều quy định và xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy...hãy gọi ngay cho 115 hoặc trung tâm ý tế gần nhất để được hỗ trợ y tế.

Nên thực hiện các xét nghiệm máu như công thức máu định kỳ để theo dõi tác dụng của thuốc và mức độ đáp ứng của cơ thể đối với myferon 150.

6. Bảo quản thuốc myferon 150

Bảo quản thuốc myferon 150 ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm không khí. Đối với thuốc myferon 150 ở dạng lỏng thì không được cho thuốc vào tủ lạnh để bảo quản. Để thuốc xa tầm tay trẻ em vì có thể gây ngộ độc nếu vô tình uống quá liều.

Thuốc myferon 150 không phải là loại thuốc dùng để thay thế cho những loại thực phẩm giúp bổ sung sắt. Điều quan trọng là phải duy trì một chế độ ăn uống cân bằng, thích hợp. Các loại thực phẩm giàu chất sắt mà bạn có thể bổ sung bao gồm thịt đỏ (đặc biệt là gan), cá, đậu, trái cây sấy khô, ngũ cốc và bánh mì. Tuy nhiên không nên sử dụng cùng lúc cả thuốc myferon 150 và các loại thực phẩm giàu sắt kể trên vì có thể làm cơ thể bị ngộ độc. Thuốc myferon 150 được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Trong quá trình sử dụng bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ và thực hiện theo những gì bác sĩ yêu cầu để tránh gặp các tác dụng phụ không mong muốn và tăng hiệu quả khi sử dụng.

webmd.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây