1

Thuốc Matulane: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Matulane còn có tên gọi là Procarbazine. Trong một số trường hợp, các chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể sử dụng tên thương mại Matulane khi đề cập đến tên thuốc gốc Procarbazine.

1. Matulane là thuốc gì?

Matulane là tên thương mại của Procarbazine, đây là một loại thuốc hóa trị liệu chống ung thư. Matulane được phân loại là một “chất alkyl hóa” được dùng cùng với các loại thuốc hóa trị liệu khác để điều trị bệnh Hodgkin (còn được gọi là ung thư hạch Hodgkin).

Procarbazine hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển. Procarbazine cũng có thể được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác như khối u não và chỉ được sử dụng theo đơn.

2. Cách sử dụng thuốc Matulane

  • Đây là 1 loại thuốc mạnh thường được sử dụng kết hợp với các thuốc khác. Liều dùng thường là 2 liều/ngày liên tục trong 2 tuần. Sau đó ngưng 1 thời gian rồi lặp lại. Để đạt được hiệu quả điều trị tốt, người bệnh nên sử dụng nó vào cùng một thời điểm trong ngày trong 1 chu kì điều trị.
  • Thuốc cần được nuốt toàn bộ, không được nhai hay nghiền nát trước khi nuốt. Để giảm tác dụng phụ không mong muốn, dò liều bằng cách dùng thuốc với liều lượng thấp trước sau đó tăng dần liều lượng sử dụng.
  • Liều lượng dựa trên tình trạng sức khoẻ và đáp ứng điều trị, tuổi, kích thước tế bào ung thư và các loại thuốc khác mà người bệnh đang sử dụng.
  • Người bệnh cần báo với bác sĩ tất cả các thuốc, dược phẩm hoặc thảo dược đang sử dụng (bao gồm thuốc theo đơn thuốc hoặc không theo đơn thuốc).
  • Ở trẻ em, liều lượng dựa trên kích thước cơ thể thay vì trọng lượng.
  • Không nên tự ý dừng thuốc trong trường hợp nôn hoặc buồn nôn, tuy nhiên nếu bị nôn ngay sau khi sử dụng thuốc cần liên hệ với bác sĩ điều trị ngay lập tức để có lời khuyên y tế tốt nhất.

3. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Matulane

  • Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể thấy một số tác dụng phụ xảy ra như: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khô miệng, khó nuốt, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, khó ngủ, đau cơ/khớp hoặc sạm da. Nếu gặp bất cứ phản ứng tiếp tục hoặc làm trầm trọng thêm, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.
  • Người bệnh có thể sẽ bị rụng tóc tạm thời. Tuy nhiên tóc sẽ phát triển bình thường trở lại vài tháng sau khi điều trị kết thúc.
  • Một số người bệnh sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy báo cho bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào không mong muốn nhưng nghiêm trọng sau: Phân đen có máu, nước tiểu có máu hoặc màu hồng, chất nôn có máu hoặc trông giống như bã cà phê, đau dạ dày, vàng mắt, vàng da da, loạng choạng, ngất xỉu.
  • Một khi xuất hiện rất nghiêm trọng sau đây, bạn cần liên hệ ngay lập tức với bác sĩ điều trị như: Đau ngực, các vấn đề về thị lực, tim đập nhanh hoặc chậm, đau đầu dữ dội, co giật, cứng, đau cổ, tăng tiết mồ hôi (kèm theo hoặc không kèm theo sốt), thay đổi tâm trạng, ngứa ran, tê tay, tê chân chân, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, tiêu chảy, lở loét miệng.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn phát triển bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào như: Sốt, đau họng, ớn lạnh, mệt mỏi bất thường, đi tiểu khó.
  • Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng của thuốc này là rất hiếm bao gồm: Phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng và khó thở. Nếu có xảy ra cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị.
Thuốc Matulane: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Buồn ngủ, chóng mặt là tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Matulane

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu người bệnh nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị để có lời khuyên thích hợp nhất.

4. Một số lưu ý khi sử dụng Matulane

  • Trước khi dùng matulane, cần thông báo hoặc khai thác đầy đủ tiền sử dị ứng và tiền sử bệnh khác.
  • Thuốc có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ; đặc biệt khi sử dụng thuốc mà vẫn sử dụng rượu hoặc cần sa, nó khiến người bệnh chóng mặt hoặc buồn ngủ hơn. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ thứ gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó với một cách an toàn.
  • Hạn chế các đồ uống và sản phẩm có cồn trong khi dùng thuốc này. Vì sẽ gây nặng bụng khó chịu, chuột rút, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, đỏ bừng có thể xảy ra. Cần tránh hút thuốc trong khi sử dụng thuốc này vì có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi trong khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc này có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời do đó hạn chế thời gian dưới ánh nắng mặt trời. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo bảo vệ trước khi ra ngoài trời.
  • Matulane có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc có thể làm trầm trọng thêm bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào hiện tại. Vì vậy, bạn tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng có thể lây sang người khác (như thủy đậu, sởi, cúm).
  • Trong thời gian sử dụng thuốc, không tiêm chủng hay tiêm phòng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
  • Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược).
  • Người bệnh không nên có thai khi đang sử dụng thuốc matulane (procarbazine). Procarbazine có thể gây hại cho thai nhi; không khuyến khích cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
  • Trong các trường hợp kể trên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc cũng như cần thông báo đầy đủ thông tin cho bác sĩ điều trị biết về tình trạng hiện tại của bản thân.
Thuốc Matulane: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Bạn nên tránh uống rượu, bia khi đang dùng thuốc Matulane

5. Tương tác thuốc

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là:

  • Thuốc ăn kiêng, thuốc ức chế sự thèm ăn (như diethylpropion),
  • Thuốc điều trị tăng động giảm chú ý- ADHD (như atomoxetine, methylphenidate), apraclonidine, bupropion, buspirone, carbamazepine, cyclobenzaprine, deutetrabenazine, dextromethorphan, methyldopa, tetrabenazine, valbenazine, một số loại thuốc opioid (như meperidine, methadone, tapentadol)
  • Chất bổ sung cụ thể khác (chẳng hạn như tryptophan, tyramine), một số "triptan" được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu (chẳng hạn như rizatriptan, sumatriptan), một số loại thuốc cho bệnh Parkinson (entacapone, levodopa, tolcapone).
  • Nếu bạn tăng liều của các loại thuốc này nguy cơ bị mắc hội chứng serotonin/độc tính tăng lên hoặc dùng các loại thuốc khác làm tăng serotonin, bao gồm: Thuốc đường phố như (MDMA, thuốc lắc) St. John's wort, một số loại thuốc chống trầm cảm ( maprotiline, mirtazapine, SSRIs).
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với procarbazine nếu dùng chúng cùng nhau hoặc dùng chúng trước vài tuần. Vì vậy, cần cho bác sĩ biết nếu bạn dùng bất kỳ thứ gì trong danh sách các sản phẩm có thể tương tác với thuốc này, hoặc bất kỳ sản phẩm nào làm tăng serotonin, trong vòng 2 tuần trước hoặc là sau khi dùng procarbazine. Cũng cho họ biết nếu bạn đã dùng fluoxetine trong vòng 5 tuần trước khi bắt đầu dùng procarbazine.
  • Dùng các chất ức chế MAO khác với thuốc này có thể gây ra tương tác thuốc nghiêm trọng. Không dùng bất kỳ chất ức chế MAO nào khác (isocarboxazid, linezolid, xanh methylen, moclobemide, phenelzine, rasagiline, safinamide, selegiline, tranylcypromine) trong khi điều trị bằng thuốc này. Hầu hết các chất ức chế MAO cũng không nên dùng trong hai tuần trước và sau khi điều trị bằng thuốc này.
  • Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (như các sản phẩm dị ứng hoặc ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ.

Webmd.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây