Thuốc Dyazide: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Dyazide có tên chung là Triamterene - Hydrochlorothiazide, có dạng viên nang con nhộng màu trắng đỏ có in chữ "DYAZIDE SB" và "DYAZIDE SB". Thuốc có hàm lượng tối đa 25mg. Thuốc được chỉ định điều trị cho người cao huyết áp, giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

1. Thuốc Dyazide là gì?

Thuốc Dyazide là thuốc kết hợp 2 loại thuốc lợi tiểu là thuốc lợi tiểu giữ Kali (Triamterene) và thuốc thuốc lợi tiểu thiazid (Hydrochlorothiazide). Sự kết hợp này được sử dụng bởi những người đã phát triển hoặc có nguy cơ có nồng độ kali thấp khi dùng hydrochlorothiazide. Nó khiến bạn tạo ra nhiều nước tiểu hơn, giúp cơ thể thải bớt muối và nước.

Thuốc này cũng làm giữ nước lại trong lòng mạch gây phù nề do các tình trạng như suy tim, bệnh gan hoặc bệnh thận.

2. Cách sử dụng thuốc

  • Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, 1 viên/ ngày vào buổi sáng cùng với thức ăn hoặc không. Tốt nhất là tránh dùng thuốc này trong vòng 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh giấc ngủ chập chờn phải thức dậy để đi tiểu.
  • Nếu bạn cũng dùng một số loại thuốc để giảm cholesterol (như cholestyramine hoặc colestipol), hãy dùng Dyazide ít nhất 4 giờ trước hoặc ít nhất 4 đến 6 giờ sau khi dùng các loại thuốc để giảm cholesterol.
  • Bác sĩ chỉ định liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.
  • Thuốc để điều trị bệnh cao huyết áp nên cần phải uống đều đặn. Nên uống cùng một thời điểm mỗi ngày.
Thuốc Dyazide: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Dyazide chỉ được sử dụng đúng cách khi có sự chỉ định của bác sĩ

3. Phản ứng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong giai đoạn đầu mới dùng thuốc:

  • Chóng mặt , choáng váng , nhức đầu hoặc đau bụng
  • Để giảm nguy cơ gây chóng mặt và choáng váng, bạn hãy đứng dậy từ từ khi chuyển từ tư thế ngồi hoặc nằm.
  • Dyazide phối hợp 2 loại thuốc lợi tiểu dễ khiến cơ thể bạn mất quá nhiều nước và muối (mất nước). Xuất hiện triệu chứng như: Khô miệng, khát nước bất thường, tim đập nhanh hoặc chóng mặt.

Các triệu chứng này có thể xuất hiện ngay khi bạn mới dùng thuốc sau đó sẽ giảm dần khi đã thích nghi. Tuy nhiên bạn vẫn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để chắc chắn không có biến chứng.

Một số tác dụng phụ không mong muốn nhưng nghiêm trọng: Ngất xỉu, co cứng, yếu cơ, nhịp tim nhanh chậm không đều, giảm thị lực, các dấu hiệu của vấn đề về thận ( thay đổi lượng nước tiểu ).

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng ít xảy ra: Phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là mặt-lưỡi-cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở. Liên hệ ngay tới bác sĩ để được can thiệp xử lý kịp thời.

4. Các biện pháp phòng ngừa

Đọc kỹ thành phần của thuốc trước khi dùng để chắc chắn bạn không bị dị ứng với thành phần trong thuốc. Hoặc là bạn bị dị ứng với bất kỳ chất nào báo lại cho bác sĩ để tránh gây phản ứng.

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bệnh sử của bạn, đặc biệt là: tiểu đường, bệnh gút, mức độ cao của kali trong máu, bệnh thận (bao gồm cả sỏi thận ), bệnh gan, lupus ban đỏ, ung thư da.

Ra nhiều mồ hôi, tiêu chảy hoặc nôn có thể làm tăng nguy cơ bị chóng mặt hoặc mất nước trong cơ thể. Kể cho bác sĩ tình trạng bạn gặp phải. Bổ sung nhiều nước và chất điện giả để bù lại lượng nước đã mất.

Nếu bạn bị tiểu đường, sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn và cho kết quả xét nghiệm glucose huyết tương sai. Chú ý kiểm tra đường huyết thường xuyên để kiểm soát được tình trạng bệnh.

Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này, đặc biệt là chóng mặt hoặc nồng độ kali trong máu cao.

Trong thời kỳ mang thai thận trọng khi dùng thuốc, chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Đó là chưa biết nếu triamteren đi vào vú sữa. Hydrochlorothiazide đi vào sữa mẹ, nhưng có ít khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ.

webmd.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây