1

Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Apriso được dùng để điều trị viêm loét đại tràng. Thuốc Apriso giúp giảm các triệu chứng của viêm loét đại tràng như tiêu chảy, chảy máu trực tràng và đau bụng. Thành phần chính của thuốc là Mesalamine thuộc nhóm thuốc được gọi là aminosalicylates. Thuốc Apriso hoạt động bằng cách giảm sưng trong đại tràng.

1. Công dụng và chỉ định của thuốc Apriso

Thuốc Apriso hoạt động bằng cách giảm sưng trong đại tràng và được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm loét đại tràng
  • Một tình trạng viêm của ruột
  • Viêm loét đại tràng hiện không có triệu chứng
  • Bệnh Crohn

Một số lưu ý khi dùng thuốc Apriso:

  • Thuốc Apriso được sử dụng bằng đường uống, bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
  • Nuốt toàn bộ viên nang. Không được nhai hoặc nghiền nát viên nang hoặc dùng thuốc với thuốc kháng axit. Nếu làm như vậy có thể khiến cho thuốc Apriso không được giải phóng đúng cách vào ruột.
  • Sử dụng thuốc Apriso thường xuyên để đạt được hiệu quả cao nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, tránh tình trạng quên uống thuốc, bạn hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Các xét nghiệm như chức năng gan, chức năng thận có thể được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển hoặc kiểm tra các tác dụng phụ. Nếu tình trạng không cải thiện hoặc xấu đi hãy cho bác sĩ biết ngay.
Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Chỉ định của thuốc Apriso dành cho một số đối tượng mắc bệnh lý tiêu hóa

2. Phản ứng phụ của thuốc Apriso

 

Khi sử dụng thuốc Apriso, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: nhức đầu hoặc đau bụng. Nếu nhận thấy một trong những tác dụng này vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Hãy nhớ rằng bác sĩ của bạn đã kê đơn thuốc Apriso bởi vì họ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ. Trên thực tế có nhiều người sử dụng thuốc Apriso mà không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng nào.

Thuốc Apriso có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm loét đại tràng. Vì vậy hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu các triệu chứng xấu đi sau khi bắt đầu dùng thuốc Apriso chẳng hạn như đau bụng tăng lên, tiêu chảy ra máu, sốt.

Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: dấu hiệu vấn đề thận như thay đổi về số lượng nước tiểu, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn nhiều hoặc nôn, nặng bụng, đau bụng, vàng mắt, vàng da, ngực đau, khó thở.

Rất hiếm khi xảy ra một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng khi dùng thuốc Apriso. Tuy nhiên, cần tới cơ sở y tế ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng đặc biệt là ở mặt, ở lưỡi hoặc ở cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

2.1 Tác dụng phụ của thuốc Apriso theo khả năng xảy ra

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Apriso bao gồm:

  • Ợ hơi, ho
  • Bệnh tiêu chảy
  • Khí ga
  • Đau đầu
  • Viêm mô lót xoang
  • Buồn nôn, nôn mửa

2.2 Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Apriso

Những tác dụng ít gặp hơn khi dùng thuốc điều trị viêm loét đại tràng Apriso như:

  • Chức năng gan bất thường
  • Cảm giác khó chịu
  • Phát ban da
  • Đau lưng
Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Đau lưng là một trong các triệu chứng có thể gặp phải do tác dụng phụ của thuốc gây ra

 

  • Táo bón
  • Chóng mặt
  • Khô miệng
  • Phù ở chân, bàn chân, cánh tay hoặc bàn tay.
  • Điểm yếu chung
  • Rụng tóc
  • Huyết áp cao
  • Khó tiêu
  • Ngứa
  • Năng lượng thấp và điểm yếu
  • Đau cơ
  • Mắt hồng
  • Viêm miệng: một tình trạng có sưng đau và lở loét bên trong miệng.

2.3 Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Apriso

Một số trường hợp hiếm có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Apriso

  • Sự tắc nghẽn của ống mật dẫn đến mức Bilirubin cao
  • Một tình trạng có các triệu chứng giống bệnh lupus
  • Vỡ ở thành dạ dày hoặc ruột
  • Sốc phản vệ
  • Rối loạn về da với da bị phồng rộp và bong tróc được gọi là Hội chứng Stevens-Johnson
  • Phù mạch - một loại phản ứng dị ứng.
  • Viêm thận kẽ
  • Một loại phản ứng da dị ứng nghiêm trọng được gọi là hội chứng DRESS
  • Vàng mắt hoặc da do tích tụ Bilirubin.
  • Viêm tuyến tụy
  • Thiếu máu
  • Chảy máu dạ dày hoặc ruột
  • Máu chảy ra từ hậu môn
  • Giảm tiểu cầu trong máu
  • Giảm chức năng thận
  • Bệnh đái tháo đường có biến chứng thận
  • Erythema Nodosum, một tình trạng da có nốt đỏ và đau
  • Chất lỏng trong màng ngoài tim
  • Hội chứng Guillain Barre
  • Áp suất cao trong hộp sọ
  • Tăng bạch cầu ái toan trong máu
  • Viêm phổi do phản ứng dị ứng
  • Viêm bao màng ngoài tim
Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Một số ít trường hợp có thể xuất hiện tình trạng giảm tiểu cầu trong máu

 

  • Viêm túi mật
  • Viêm gan với sự ngưng trệ của dòng chảy mật
  • Viêm cơ tim mô giữa
  • Viêm tủy sống
  • Sỏi thận
  • Số lượng máu thấp do suy tủy xương
  • Bạch cầu trung tính thấp
  • Mức độ tế bào bạch cầu thấp
  • Viêm màng phổi, một tình trạng mà bao phủ của phổi bị viêm
  • Viêm phổi với số lượng tế bào bạch cầu ái toan cao
  • Pyoderma Gangrenosum - tình trạng hình thành các vết loét trên da gây đau đớn lớn.
  • Mức độ rất thấp của bạch cầu hạt một loại tế bào máu trắng.
  • Bệnh hen suyễn tồi tệ hơn
  • Một tình trạng đau đớn ảnh hưởng đến các dây thần kinh ở chân và cánh tay được gọi là bệnh thần kinh ngoại vi
  • Mũi nghẹt và chảy nước mũi
  • Tim đập nhanh
  • Các triệu chứng giống như cúm
  • Lượng chất béo trung tính cao trong máu
  • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời
  • Đau đớn khi đại tiện hoặc tiểu tiện
  • Viêm mào tinh hoàn
  • Năng lượng thấp
  • Số lượng tinh trùng thấp
  • Mặt sưng húp do giữ nước
  • Tiếng chuông trong tai
  • Huyết áp thấp
  • Viêm dạ dày kích ứng
  • Đi tiểu khó hoặc đau
  • Đổ quá nhiều mồ hôi
  • Sưng hạch bạch huyết
  • Giữ nước có thể nhìn thấy

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Apriso. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ ngay.

Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Apriso có thể gây giảm huyết áp ở một số người bệnh

3. Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng thuốc Apriso

 

Trước khi dùng thuốc Apriso, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với loại thuốc này hoặc với các aminosalicylate khác như balsalazide, olsalazine hay salicylat như aspirin, salsalate. Trong thuốc Apriso có thể chứa các thành phần không hoạt động, các thành phần phụ này có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

Trước khi sử dụng thuốc Apriso, hãy cho bác sĩ biết tiền sử bệnh, đặc biệt là:

  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Tắc nghẽn dạ dày như hẹp môn vị.
  • Các vấn đề về da như viêm da dị ứng, chàm.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về việc bạn đang sử dụng thuốc Apriso và tất cả các sản phẩm bạn sử dụng bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, các sản phẩm thảo dược.

Thuốc Apriso có thể chứa aspartame. Nếu bạn bị phenylceton niệu (PKU) hoặc bất kỳ tình trạng nào khác đòi hỏi bạn phải hạn chế hoặc tránh aspartame/phenylalanine trong chế độ ăn uống của mình, hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng thuốc Apriso một cách an toàn.

Thuốc Apriso tương tự như aspirin, do đó trẻ em và thanh thiếu niên không nên dùng aspirin hoặc các thuốc liên quan đến aspirin (chẳng hạn như salicylat) nếu chúng bị thủy đậu, cúm, hoặc bất kỳ bệnh nào chưa được chẩn đoán, hoặc nếu gần đây chúng đã được tiêm phòng. Trong những trường hợp này, dùng aspirin làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye, một căn bệnh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc Apriso khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích thuốc mang lại với bác sĩ của bạn. Thuốc Apriso đi vào sữa mẹ và có thể có những ảnh hưởng không mong muốn cho trẻ sơ sinh. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

4. Tương tác của thuốc Apriso

 

Tương tác thuốc là phản ứng xảy ra khi sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc khác nhau, phản ứng này có thể làm thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Apriso. Do đó, bạn cần giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, các sản phẩm thảo dược và chia sẻ danh sách này với bác sĩ của bạn.

Thuốc Apriso rất giống với balsalazide, olsalazine và sulfasalazine. Không sử dụng thuốc có chứa balsalazide, olsalazine hoặc sulfasalazine trong khi sử dụng thuốc Apriso.

Thuốc Apriso có thể làm ảnh hưởng kết quả của một số xét nghiệm bao gồm cả xét nghiệm nồng độ normetanephrine trong nước tiểu. Đảm bảo rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ của bạn biết bạn sử dụng thuốc Apriso.

Thuốc Apriso: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Apriso có thể gây tương tác khi dùng cùng với một số loại thuốc nhất định

5. Làm gì khi sử dụng thuốc Apriso quá liều?

Nếu bạn hoặc ai đó đã sử dụng quá liều thuốc Apriso và có các triệu chứng nghiêm trọng như ngất đi hoặc khó thở hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: ù tai, lú lẫn, thở nhanh, co giật.

Nếu bạn bỏ lỡ một lần uống thuốc Apriso, hãy dùng nó ngay khi nhớ ra. Nếu phát hiện khi đã gần đến thời điểm của lần uống thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống thuốc lần tiếp theo vào thời điểm bình thường. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều bình thường để bù cho lần uống thuốc đã quên trước đó.

6 . Cách bảo quản thuốc Apriso

Bảo quản thuốc Apriso trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Không để thuốc Apriso trong phòng tắm. Giữ thuốc Apriso cũng như tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Không xả thuốc Apriso xuống bồn cầu hoặc đổ vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ thuốc Apriso đúng cách khi nó đã hết hạn hoặc không còn cần thiết.

Khi dùng thuốc Apriso cần tuân thủ theo chỉ định của dược sĩ, bác sĩ chuyên môn. Việc dùng thuốc đủ và đúng luôn mang đến hiệu quả tốt trong quá trình điều trị.

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây