1

Hội chứng tiền mãn kinh - bệnh viện 103

Định nghĩa hội chứng TK (HCTK)

Hội chứng tiền kinh bao gồm nhiều triệu chứng về những thay đổi, rối loạn tâm sinh lý, hành vi liên quan đến chu  kỳ kinh nguyệt. Điều này có nghĩa là những triệu chứng đó chỉ xảy ra 1-2 tuần trước khi có hiện tượng hành kinh và mất đi sau đó

Hội chứng tiền kinh tuy không nguy hiểm đến tính mạng chị em phụ nữ nhưng nếu không đi điều trị thì bệnh lý sẽ ngày càng nặng hơn, ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân và hạnh phúc gia đình cũng như những hoạt động hàng ngày.

Tần suất và tỷ lệ

  • HCTK chiếm tỷ lệ từ 85-90 % phụ nữ từ mức độ nhẹ đến nặng.
  • 20-40% có những rối loạn làm hạn chế khả năng tâm thần và sinh lý và 2-3% PMS nặng với mất khả năng hoạt động thật sự.
  • HCTK có thể gặp ở mọi lứa tuổi từ lúc còn là thiếu nữ nhưng tần suất xảy ra nhiếu nhất ở lứa tuởi từ >20 đến 40 tuổi.

Về nguyên nhân

Hiện nay, vẫn chưa biết rõ nguyên nhân, nhưng vì các triệu chứng xảy ra từ 1-2 tuần trước khi có kinh và lập đi lập lại nhiều tháng có tính chất chu kỳ và khi sử dụng mangne B6 thì bệnh thuyên giảm và hết nên người ta nghĩ rằng hội chứng tiền kinh là do sự thay đổi các chất nội tiết, hoá học (Estrogen, Progesteron, Serotonin) và thiếu mange B6.

Nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả nước ngoài (như Dalton, Bernard..) đã tập hợp có hơn 150 triệu chứng nằm trong HCTK, và phân thành hai dạng: những rối loạn dạng cơ thể và những rối loạn dạng cảm xúc, hành vi. Các tác giả đã thống kê và sắp xếp các rối loạn theo tần suất thường gặp như sau: 

Những rối loạn dạng cơ thể

  • Chướng bụng                : 90%
  • Đau vú, căng ngực        : 85%
  • Mụn trứng cá                : 71%
  • Thèm ăn, thay đổi khẩu vị: 70%
  • Phù, ứ nước                 : 67%
  • Đau đầu                       : 60%
  • Rối loạn tiêu hóa           : 48% 

Những rối loạn dạng cảm xúc, hành vi:

  • Mệt mỏi             : 92%
  • Kích thích          : 91%
  • Thay đổi tính khí: 81%
  • Trầm cảm          : 80%
  • Quá khích          : 69%
  • Khóc vô cớ        : 65%
  • Xa lánh bạn bè, gia đình: 65%
  • Hay quên           : 56%
  • Khó tập trung     : 47%

Tiêu chí chẩn đoán HCTK

Để chẩn đoán một phụ nữ có bị hội chứng tiền kinh hay không ,theo Dalton 2001 (Mỹ): Người phụ nữ đó phải có ít nhất các triệu chứng: phù, tăng trọng, nhạy cảm, kích thích và căng thẳng.\

Các triệu chứng này chỉ xảy ra ở ½ sau của chu kỳ kinh nguyệt trong ba chu kỳ kinh liên tục và ít nhất phải có 7 ngày trong ½ chu kỳ đầu bình thường.

Tiêu chí chẩn đoán theo Đại học California ở San Diego: ít nhất có một rối loạn cơ thể và cảm xúc suốt 5 ngày trước khi có kinh ở mỗi ba kỳ kinh trước như:

  • Các rối loạn cảm xúc: trầm cảm, giận hờn, kích thích, lo âu, bối rối, xa cách xã hội.
  • Rối loạn cơ thể        : căng vú, đầy bụng hay đau bụng, đau đầu, căng tứ chi.

  Các rối loạn chấm dứt từ ngày 4 đến ngày 13 của chu kỳ kinh nguyệt

Chẩn đoán khác biệt của HCTK:

  • Rối loạn cảm xúc.(vd: trầm cảm, lo âu, hoang mang)
  • Thiếu máu.
  • Biếng ăn hoặc háu ăn.
  • Bệnh lý mãn. (vd: tiểu đường)
  • Đau bụng kinh.
  • Viêm dạ con.
  • Nhược giáp.
  • Đang uống thuốc ngừa thai hàng ngày.
  • Tiền mãn kinh.
  • Rối loạn cá thể.
  • Rối loạn dung nạp thuốc. 

Các giải pháp khắc phục HCTK:

  • Sử dụng nội tiết: Estrogen, Progestins, thuốc viên tránh thai.
  • Các thuốc điều trị triệu chứng: lợi tiểu, Mangésium, B6, an thần, nhuận trường …
  • Cân bằng dinh dưỡng.
  • Kiêng cữ một số chất kích thích: cafeine-gây mất ngủ, triệu chứng nặng thêm. Gây căng ngực, rượu, thuốc lá, muối, đường …

Về cân bằng dinh dưỡng:

Chúng ta có thể bổ sung một số chất trong thức ăn hàng ngày:
Calcium:

  • Giảm thay đổi tính khí, đau đầu, ứ nước, kích thích.
  • Có nhiều trong bơ sữa, yaourt, bánh mì, ngũ cốc…

Magnesium:

  • Giải phóng ứ nước, căng ngực.
  • Có trong trái cây, rau quả.

Vitamin B6:

  •  Giúp cơ thể sử dụng rerotonin, giải quyết vấn đề trầm cảm. 
  •  Có trong thịt gà, cá, khoai tây, trứng.

Vitamin E:

  •  Giảm đau đầu và căng ngực.
  •  Có trong rau xanh, đậu phộng (lạc)

Thực phẩm tốt cho tính khí:

Thực phẩm nguyên hột (chưa xay xát):

  • Gạo lức.
  •  Mì ống, mì sợi.

Trái cây và rau quả tươi:

 Đặc biệt loại trái cây ăn không cần bóc vỏ.

 Các loại đậu, rau:

  • Đậu tây.
  • Đậu Hà Lan.
  • Rau có lá xanh đậm.

Thực phẩm cần hạn chế:

  • Muối   : gây ứ nước. 
  • Đường : gây rối loạn chuyển hóa.
  • Cafeine: gây mất ngủ, triệu chứng nặng thêm. Gây căng ngực.
  • Rượu   : gây kích thích, nghiện.

Các hoạt động có lợi:

  • Năng động: Tập thể thao, đi bộ, bơi lội.
  • Ngủ đủ giấc.
  • Nghỉ ngơi.
  • Chia sẻ: Với bạn bè, gia đình.

Nguồn: Bệnh viện 103

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây