1

Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Keflex

Keflex (cephalexin) là một loại thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả nhiễm trùng đường tiết niệu. Cùng tìm hiểu về cơ chế tác dụng, thời gian điều trị và tác dụng phụ của loại thuốc này.
Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Keflex Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Keflex

Nhiễm trùng đường tiết niệu đa phần do vi khuẩn gây ra và do đó thường phải điều trị bằng thuốc kháng sinh. Một trong những loại thuốc kháng sinh được sử dụng khá phổ biến là Keflex.

Keflex là biệt dược và còn có phiên bản thuốc gốc là cephalexin. Phiên bản thuốc gốc được sử dụng phổ biến hơn biệt dược.

Ngoài Keflex còn rất nhiều loại thuốc khác có tác dụng điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Bác sĩ sẽ kê thuốc dựa trên loại vi khuẩn gây nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng, bệnh sử, các loại thuốc khác mà người bệnh đang dùng và một số yếu tố khác.

Bên cạnh thuốc kháng sinh, bác sĩ có thể kê thêm các loại thuốc khác như thuốc giảm đau.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nhiễm trùng đường tiết niệu và công dụng của Keflex hay cephalexin.

Công dụng và cơ chế tác dụng của Keflex

Keflex là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Hoạt chất của Keflex là cephalexin (hoạt chất là thành phần giúp thuốc có tác dụng trị bệnh). Keflex và các loại thuốc khác trong nhóm cephalosporin thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở người lớn, gồm có nhiễm trùng bàng quang và nhiễm trùng thận.

Cơ chế điều trị nhiễm trùng của loại thuốc này là ngăn chặn sự hình thành các tế bào vi khuẩn.

Cách sử dụng Keflex

Keflex có dạng viên nang dùng qua đường uống. Thời gian điều trị thường kéo dài không quá 7 ngày. Việc sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến tình trạng kháng thuốc kháng sinh, đây là một vấn đề rất đáng lo ngại hiện nay. Do đó, các bác sĩ thường chỉ định liệu trình kháng sinh ngắn nhất có thể.

Giống như tất cả các loại thuốc kháng sinh khác, người bệnh nên dùng Keflex đúng theo chỉ định của bác sĩ. Hãy uống thuốc đủ liều, kể cả khi thấy các triệu chứng thuyên giảm.

Không được ngừng thuốc kháng sinh giữa chừng. Làm vậy có thể khiến nhiễm trùng tái phát và trở nên trầm trọng hơn. Ngoài dùng thuốc kháng sinh, người bệnh cần uống nhiều nước trong quá trình điều trị.

Tác dụng phụ của Keflex

Tác dụng phụ thường gặp

Các tác dụng phụ phổ biến của Keflex gồm có:

  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Buồn nôn và nôn mửa
  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi
  • Đau đầu

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Đôi khi, Keflex gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, gồm có dị ứng, tổn thương gan và tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng khác.

Dị ứng nghiêm trọng

Các triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng gồm có:

  • Phát ban hoặc nổi mề đay
  • Khó thở hoặc khó nuốt
  • Sưng môi, lưỡi hoặc mặt
  • Co thắt cổ họng
  • Tim đập nhanh

Tổn thương gan

Các triệu chứng tổn thương gan gồm có:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau bụng
  • Sốt
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Vàng da hoặc lòng trắng mắt
  • Ăn không ngon miệng
  • Mệt mỏi

Tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng khác

Keflex chỉ tiêu diệt một số loại vi khuẩn nhất định, các loại vi khuẩn khác vẫn có thể tiếp tục phát triển và gây ra các bệnh nhiễm trùng khác. Các triệu chứng nhiễm trùng gồm có:

  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Nhức mỏi người
  • Mệt mỏi

Tương tác thuốc

Tương tác là phản ứng giữa hai loại thuốc hoặc giữa một loại thuốc với thực phẩm, đồ uống, thảo dược hay thực phẩm chức năng. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Trước khi bắt đầu dùng Keflex, người bệnh cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược đang dùng để bác sĩ kê thuốc cho phù hợp và tránh xảy ra tương tác thuốc.

Ví dụ về các loại thuốc có thể tương tác với Keflex là probenecid và thuốc tránh thai đường uống.

Chống chỉ định

Người bệnh cần cho bác sĩ biết về bệnh sử chi tiết trước khi bác sĩ kê thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Những người đang có một số bệnh lý nhất định, ví dụ như bệnh thận không nên dùng Keflex hoặc phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc. Không sử dụng Keflex nếu bị dị ứng penicillin hoặc các loại thuốc khác trong nhóm cephalosporin.

Dùng Keflex khi mang thai và cho con bú

Keflex an toàn cho phụ nữ mang thai. Thử nghiệm lâm sàng chứng minh loại thuốc này không gây dị tật bẩm sinh hay các vấn đề khác ở phụ nữ mang thai và thai nhi.

Tuy nhiên, Keflex có thể đi vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ. Nếu như đang cho con bú thì người bệnh cần phải cho bác sĩ biết.

Nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiết niệu

Nhiễm trùng đường tiết niệu thường do vi khuẩn gây ra. Nhiễm trùng có thể xảy ra ở bất cứ đâu trong đường tiết niệu, gồm có thận, bàng quang, niệu quả và niệu đạo.

Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu có thể đến từ da hoặc hậu môn. Những vi khuẩn này đi vào cơ thể qua niệu đạo. Nếu vi khuẩn xâm nhập và phát triển ở bàng quang thì tình trạng này được gọi là nhiễm trùng hay viêm bàng quang do vi khuẩn. Nhiễm trùng bàng quang là loại nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến nhất.

Nhiễm trùng có thể lan từ bàng quang đến thận và dẫn đến viêm thận bể thận. Đây là dạng nhiễm trùng đường tiết niệu nghiêm trọng hơn nhiều.

Phụ nữ có nguy cơ mắc nhiễm trùng đường tiết niệu cao hơn nam giới. Điều này là do lỗ niệu đạo của phụ nữ nằm gần hậu môn hơn, do đó vi khuẩn từ hậu môn dễ dàng xâm nhập niệu đạo hơn. Ngoài ra, niệu đạo của phụ nữ ngắn hơn niệu đạo nam giới nên vi khuẩn dễ dàng đi lên bàng quang hơn.

Triệu chứng nhiễm trùng đường tiết niệu

Các triệu chứng phổ biến của nhiễm trùng đường tiết niệu gồm có:

  • Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu
  • Đi tiểu nhiều lần
  • Buồn tiểu dù vừa mới đi tiểu
  • Sốt
  • Nước tiểu đục, mùi nồng hoặc có máu
  • Đau ở vùng bụng dưới hoặc vùng chậu

Các triệu chứng của viêm thận bể thận gồm có:

  • Đi tiểu nhiều lần
  • Đau khi đi tiểu
  • Đau ở thắt lưng hoặc hạ sườn
  • Sốt cao trên 38°c (101°f)
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Mê sảng, lú lẫn
  • Ớn lạnh

Hãy đi khám khi nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của nhiễm trùng đường tiết niệu và phải đến bệnh viện ngay khi có các triệu chứng của viêm thận bể thận.

Người bệnh sẽ phải làm xét nghiệm nước tiểu để bác sĩ xác nhận chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu vì các triệu chứng nhiễm trùng đường tiết niệu giống với triệu chứng của nhiều tình trạng bệnh lý khác. Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn thì bác sĩ sẽ kê các loại thuốc kháng sinh như Keflex.

Tóm tắt bài viết

Keflex là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để bệnh nhanh khỏi và ngăn ngừa tái phát.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Chủ đề: tác dụng
Tin liên quan
Orgovyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Orgovyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Orgovyx được sử dụng cho nam giới mắc ung thư tuyến tiền liệt. Tuyến tiền liệt là một tuyến nhỏ nằm gần bàng quang ở nam giới.

Lupron depot: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Lupron depot: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Lupron Depot là một loại thuốc được sử dụng cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt di căn, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung. Lupron Depot-Ped còn có thể được sử dụng cho trẻ em để điều trị chứng dậy thì sớm.

Erleada: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Erleada: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Erleada là một loại thuốc được sử dụng cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt.

Liều dùng thuốc điều trị ung thư Afinitor
Liều dùng thuốc điều trị ung thư Afinitor

Afinitor là một loại thuốc được dùng để điều trị một số loại ung thư, khối u và động kinh. Dưới đây là những thông tin mà người bệnh cần biết về liều dùng thuốc.

Cabometyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Cabometyx: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cabometyx là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư, gồm có ung thư biểu mô tế bào thận di căn, ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư tuyến giáp biệt.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây