1

Thuốc Talimogene Laherparepvec: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc talimogene Laherparepvec được sử dụng trong điều trị một loại ung thư da được gọi là melanoma. Thuốc talimogene Laherparepvec làm cho các tế bào ung thư chậm lại hoặc ngừng phát triển.
 

1. Thuốc Talimogene Laherparepvec có tác dụng gì?

 

Thuốc talimogene Laherparepvec có tác dụng trong điều trị một loại ung thư da được gọi là melanoma. Talimogene Laherparepvec chứa một loại virus sống giảm độc lực, lây nhiễm vào các tế bào ung thư và cơ chế hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của chúng.

2. Cách sử dụng thuốc Talimogene Laherparepvec

 

Thuốc Talimogene Laherparepvec được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe tiêm vào các khối u của bạn. Liều lượng được đưa ra theo chỉ dẫn của bác sĩ, dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị, thường là 2 tuần một lần. Tuy nhiên, lần điều trị thứ hai của bạn phải sau 3 tuần sau lần điều trị điều tiên.

Sau khi tiêm thuốc, bạn có thể làm cho người khác bị ốm. Để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng, không chạm hoặc gãi vào các vết tiêm. Giữ cho các vết tiêm được che bằng băng kín khí và kín nước trong ít nhất 1 tuần sau mỗi lần điều trị. Nếu vết tiêm vẫn còn rỉ nước sau 1 tuần, bạn cần phải băng kín vết tiêm lâu hơn. Nếu băng bị lỏng hoặc rơi ra, hãy thay ngay bằng băng sạch. Luôn đeo găng tay khi thay băng. Vứt bỏ tất cả băng gạc và vật dụng y tế đã sử dụng trong một túi nhựa kín. Đối với những thành viên trong gia đình thường xuyên gần gũi với bạn không nên chạm vào chỗ tiêm, mặc quần áo hay dính dịch trên cơ thể của bạn. Người chăm sóc nên đeo găng tay khi thay băng, phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai và những người bị suy giảm hệ miễn dịch không nên thay bằng hoặc vệ sinh vết tiêm. Hãy sát trùng hoặc rửa tay bằng xà phòng ngay lập tức nếu chạm vào vết tiêm hay dịch cơ thể của người bệnh.

Sử dụng thuốc talimogene Laherparepvec thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều lượng thuốc hay lạm dụng thuốc trong thời gian lâu hơn phác đồ điều trị ung thư da. Điều này không làm cho tình trạng của bệnh được cải thiện tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải các tác dụng không mong muốn.

Thuốc Talimogene Laherparepvec: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Sau khi tiêm thuốc Talimogene Laherparepvec không được gãi hoặc chạm vào vết tiêm

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Talimogene Laherparepvec

 

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc talimogene Laherparepvec trong điều trị ung thư da bao gồm:

  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Đau bụng
  • Chóng mặt
  • Các mảng trắng trên da hoặc các triệu chứng giống cúm như đau nhức cơ thể, ho, hắt hơi, ớn lạnh, sốt, mệt mỏi bất thường, nhức đầu, buồn nôn, nôn,...
  • Tại vị trí tiêm: sưng, nóng, đỏ, đau,...
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: xuất hiện vết loét, mắt bị nhiễm trùng (tầm nhìn thay đổi, mắt đỏ, đau, nhạy cảm với ánh sáng), chậm lành vết thương, các dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu, nước tiểu có màu hồng), đau khớp, đau cơ, khó thở,...

Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc talimogene Laherparepvec đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ trong điều trị ung thư da. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng talimogene Laherparepvec vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi thấy xuất hiện những dấu hiệu bất thường đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng với những triệu chứng kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, phát ban, ngứa hoặc sưng vùng mặt, lưỡi, cổ họng,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Talimogene Laherparepvec

 

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc talimogene Laherparepvec trong điều trị ung thư da bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với talimogene Laherparepvec hay bất kỳ dị ứng nào khác. Talimogene Laherparepvec có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo tiền sử bệnh lý đặc biệt là các vấn đề về hệ thống miễn dịch (như nhiễm HIV, bệnh tự miễn), một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu, ung thư hạch, đa u tủy), bệnh vảy nến,...
  • Thuốc talimogene Laherparepvec có thể làm cho bạn chóng mặt, các chất kích thích như rượu, bia,... sẽ làm gia tăng tình trạng này. Vì vậy, không sử dụng rượu, bia, cần sa,... trong quá trình điều trị. Không sử dụng máy móc, lái xe hoặc làm bất cứ công việc gì cần tới sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều này một cách an toàn.
  • Trước khi phẫu thuật, hãy thông báo với bác sĩ những sản phẩm thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và sản phẩm thảo dược.
  • Thuốc talimogene Laherparepvec không được sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Hãy thảo luận với bác sĩ về các hình thức tránh thai hiệu quả như sử dụng bao cao su, thuốc tránh thai,... nhằm ngăn ngừa lây lan virus sang bạn tình của bạn.

Để đạt được lợi ích tốt nhất có thể, điều quan trọng là phải nhận đủ từng liều theo lịch trình của thuốc theo chỉ dẫn. Nếu bạn bỏ lỡ hay quên một liều, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức để được thiết lập lịch dùng thuốc mới.

Thuốc Talimogene Laherparepvec: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Người mắc bệnh vẩy nến nên thận trọng khi dùng thuốc Talimogene Laherparepvec

5. Tương tác thuốc

 

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc talimogene Laherparepvec, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc được kê theo đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không được tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Các loại sản phẩm thuốc có thể tương tác với talimogene Laherparepvec bao gồm thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch hoặc tăng nguy cơ nhiễm trùng như natalizumab, rituximab, prednisone,...

6. Cách bảo quản thuốc Talimogene Laherparepvec

 

Bảo quản thuốc talimogene Laherparepvec ở nhiệt độ phòng, tránh những nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng. Không bảo quản talimogene Laherparepvec ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc talimogene Laherparepvec trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Tuy nhiên, thuốc talimogene Laherparepvec là thuốc kê đơn được lưu hành trong bệnh viện và không được lưu trữ ở nhà.

Tóm lại, thuốc talimogene Laherparepvec có tác dụng trong điều trị một loại ung thư da được gọi là melanoma. Talimogene Laherparepvec chứa một loại virus sống giảm độc lực, lây nhiễm vào các tế bào ung thư và cơ chế hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của chúng. Tuy nhiên, talimogene Laherparepvec có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Talimogene Laherparepvec, người bệnh cần lưu ý và tham khảo kỹ ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng để thuốc phát huy được hiệu quả tốt nhất trong việc điều trị.

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây