1

Thuốc Purixan: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính là bệnh ung thư dòng tế bào bạch huyết của tế bào máu. Đặc trưng của căn bệnh này là sự phát triển một lượng lớn bất thường của các tế bào lympho chưa trưởng thành. Hóa trị liệu là một phương pháp thường được lựa chọn cho bệnh nhân, trong đó có thuốc mercaptopurine, tên thương mại phổ biến là thuốc Purixan.
 

1. Purixan có tác dụng gì?

 

Thuốc Purixan là một thuốc hóa trị liệu được dùng để điều trị bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính. Thuốc Purixan hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển bất thường của tế bào ung thư.

Hoạt chất chính của thuốc Purixan mercaptopurine. Người bệnh cần nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của mercaptopurine, đặc biệt là khi sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh niên.

2. Cách sử dụng thuốc Purixan

 

Thuốc Purixan được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường 1 lần mỗi ngày. Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc Purixan trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, điều này có thể giúp bệnh nhân giảm nguy cơ mắc một số tác dụng phụ (các vấn đề về thận). Liều lượng thuốc Purixan được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và phản ứng của bệnh nhân với điều trị. Không tăng liều thuốc Purixan hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với quy định, vì tình trạng của bệnh nhân sẽ không cải thiện nhanh nhưng nguy cơ mắc gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Purixan sẽ tăng lên.

Sử dụng thuốc Purixan thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ ​​thuốc. Để giúp bệnh nhân dễ ghi nhớ, hãy uống thuốc Purixan vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Thuốc Purixan có thể được hấp thụ qua da và phổi, từ đó có thể gây hại cho thai nhi, vì vậy phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai không nên sử dụng thuốc Purixan hoặc hít bụi từ các viên thuốc.

3. Phản ứng phụ của thuốc Purixan

 

Thuốc Purixan có thể gây ra buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và chán ăn. Hiện tượng rụng tóc tạm thời cũng có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào của thuốc Purixan kéo dài hoặc ngày càng trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Những người sử dụng thuốc Purixan có thể có các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bác sĩ đã kê thuốc Purixan vì họ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại phải lớn hơn nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

Cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bệnh nhân có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau khi dùng thuốc Purixan, bao gồm:

  • Đau/sưng khớp;
  • Phân đen;
  • Chất nôn trông giống như bã cà phê;
  • Các dấu hiệu báo động các vấn đề về thận (thay đổi lượng nước tiểu, đau lưng dưới).
Thuốc Purixan: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Purixan có thể gây tình trạng đau sưng khớp cho người dùng

 

Nhận trợ giúp y tế ngay nếu bệnh nhân có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng nào, bao gồm: các triệu chứng của bệnh gan (buồn nôn/nôn không ngừng, vàng mắt, vàng da, nước tiểu sẫm màu, đau bụng). Thuốc Purixan có thể làm giảm chức năng của tủy xương, từ đó dẫn đến số lượng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu thấp. Tác động này của thuốc Purixan có thể gây thiếu máu, giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể hoặc dễ gây bầm tím/chảy máu. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

  • Mệt mỏi bất thường;
  • Da nhợt nhạt;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng;
  • Dễ bầm tím, chảy máu.

Mercaptopurine hiếm khi có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số loại ung thư như ung thư hạch, da cổ tử cung. Tuy nhiên nguy cơ này sẽ cao hơn ở trẻ em hoặc thanh niên đang được điều trị một số bệnh đường ruột (như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào sau khi điều trị với thuốc Purixan: sưng bụng, sưng hạch bạch huyết, đổ mồ hôi ban đêm, giảm cân không rõ nguyên nhân, thay đổi trên da bất thường tổn thương da mới hoặc vết sưng, thay đổi kích thước hoặc màu sắc của nốt ruồi), chảy máu hoặc tiết dịch âm đạo bất thường.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Purixan

 

Trước khi dùng mercaptopurine, người bệnh cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu có tiền sử bị dị ứng với hoạt chất này, azathioprine hoặc nếu có bất kỳ dị ứng nào khác. Thuốc Purixan có thể chứa các thành phần tá dược, có thể gây ra phản ứng dị ứng. Trước khi sử dụng thuốc Purixan, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tiền sử bệnh của bệnh nhân, đặc biệt là: bệnh thận, bệnh gan, ung thư, rối loạn enzym (như thiếu TPMT, thiếu NUDT15).

Mercaptopurine có thể khiến bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc có thể làm trầm trọng thêm bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào ở hiện tại, vì vậy người đang dùng thuốc Purixan cần tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng có thể lây sang người khác (như thủy đậu, sởi, cúm). Không tiêm chủng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ và tránh tiếp xúc với những người gần đây đã tiêm vắc-xin sống giảm độc lực.

Thuốc Purixan có thể khiến bệnh nhân trở nên nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời, vì vậy cần hạn chế thời gian đi dưới ánh nắng, sử dụng kem chống nắng khi ra ngoài và cho bác sĩ biết ngay nếu bệnh nhân bị cháy nắng hoặc có da nổi đỏ.

Thuốc Purixan có thể được hấp thụ qua da - phổi và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không nên sử dụng thuốc này hoặc hít thở bụi từ các viên thuốc.

Cho bác sĩ biết nếu người bệnh đang mang thai hoặc dự định có thai do theo khuyến cáo, người bệnh không nên có thai khi đang sử dụng mercaptopurine. Mercaptopurine có thể gây hại cho thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Bác sĩ nên cho bệnh nhân thử thai trước khi bắt đầu dùng thuốc Purixan.

Phụ nữ trong độ tuổi sinh nở nên hỏi về các hình thức kiểm soát sinh đáng tin cậy khi sử dụng thuốc Purixan và trong 6 tháng sau liều cuối cùng. Nam giới có bạn tình nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên hỏi về các biện pháp tránh thai đáng tin cậy khi sử dụng thuốc Purixan và trong 3 tháng sau liều cuối cùng. Nếu bạn hoặc đối tác của bạn có thai hoặc nghĩ rằng bạn đang mang thai, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn ngay lập tức về những rủi ro và lợi ích của thuốc này. Chưa có nghiên cứu về việc thuốc Purixan đi vào sữa mẹ. Do nguy cơ xấu có thể xảy ra cho trẻ sơ sinh, không khuyến cáo cho con bú trong khi sử dụng thuốc Purixan và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.

Thuốc Purixan: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Hãy thông báo với bác sĩ về các bất thường khi sử dụng Purixan

5. Tương tác của thuốc Purixan

 

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc Purixan hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc Purixan là:

  • Febuxostat
  • Các loại thuốc khác làm suy yếu hệ thống miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng (như rituximab, tofacitinib).

Thuốc Purixan có thể can thiệp vào một số xét nghiệm(như nồng độ axit uric) gây ra kết quả xét nghiệm sai. Mercaptopurine rất giống với hoạt chất azathioprine, vì vậy không được sử dụng thuốc có chứa azathioprine trong khi đang sử dụng thuốc Purixan. Các xét nghiệm như công thức máu toàn bộ, chức năng gan/thận... nên được thực hiện trong khi người bệnh đang dùng thuốc Purixan

Bảo quản thuốc Purixan ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và hơi ẩm, để thuốc thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không xả thuốc Purixan xuống bồn cầu hoặc đổ vào cống trừ khi được hướng dẫn, vứt bỏ thuốc Purixan một cách thích hợp khi đã hết hạn hoặc không còn cần thiết.

Thuốc Purixan là một thuốc hóa trị liệu được dùng để điều trị bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính. Thuốc Purixan hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển bất thường của tế bào ung thư. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây