Thuốc Mutamycin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
1. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Mutamycin
Thuốc Mutamycin được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Khối u của tế bào biểu mô trong giác mạc và kết mạc mắt
- Ung thư
- Ung thư hậu môn khu trú
- Ung thư dạ dày đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể.
- Phòng ngừa ung thư bàng quang tái phát
- Ung thư biểu mô tuyến tụy, một loại ung thư hình thành trong các tuyến của tuyến tụy.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
- Ung thư bàng quang
Thuốc Mutamycin chống chỉ định trong các trường hợp sau::
- Nhiễm trùng nặng
- Hội chứng urê huyết tán huyết.
- Giảm chức năng của tủy xương
- Thiếu máu
- Tăng nguy cơ chảy máu do rối loạn đông máu
- Tăng nguy cơ chảy máu
- Giảm tiểu cầu trong máu
- Lượng bạch cầu thấp
- Suy tim
- Kết quả chụp x-quang cho thấy những thay đổi của mô phổi.
- Viêm miệng
- Giảm chức năng thận
- Thai kỳ
- Phụ nữ đang cho con bú
2. Cách sử dụng thuốc Mutamycin
Thuốc Mutamycin được sử dụng bằng đường tiêm vào tĩnh mạch bởi một dịch vụ chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.
Liều thuốc Mutamycin được bác sĩ tính dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể của bạn và phản ứng với điều trị.
Các xét nghiệm như công thức máu toàn bộ, xét nghiệm chức năng thận nên được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng phụ khi bạn điều trị bằng Mutamycin.
3. Phản ứng phụ của thuốc Mutamycin
Trong quá trình sử dụng thuốc Mutamycin, bạn có thể cảm thấy buồn nôn, nôn, đau dạ dày, hoặc đau bụng hoặc chán ăn. Buồn nôn và nôn có thể nghiêm trọng. Trong một số trường hợp nhất định, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để ngăn ngừa hoặc làm giảm triệu chứng buồn nôn và nôn.
Ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi dùng thuốc hoặc hạn chế hoạt động có thể giúp giảm bớt một số tác động này. Nếu những tác dụng phụ này kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Hiếm khi buồn nôn và nôn mửa dữ dội có thể khiến cơ thể mất quá nhiều nước. Liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng mất nước như giảm đi tiểu so với bình thường, thường khô miệng / tăng khát, thiếu nước mắt, chóng mặt, kém minh mẫn, da nhợt nhạt hoặc nhăn nheo.
Có thể bị rụng tóc tạm thời trong khi điều trị bằng Mutamycin. Tóc sẽ mọc bình thường sẽ trở lại sau khi điều trị kết thúc.
Những người sử dụng thuốc Mutamycin có thể có các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bác sĩ đã kê cho bạn loại thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích thuốc mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ gây ra các tác dụng phụ. Sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ có thể làm giảm nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào của thuốc Mutamycin, bao gồm: Chảy máu / bầm tím bất thường (ví dụ: Đốm đỏ nhỏ trên da, phân đen / có máu, chất nôn trông giống như bã cà phê), cảm giác tê / ngứa ran, mệt mỏi bất thường.
Bạn có thể bị đau hoặc lở loét trong miệng và cổ họng trong quá trình sử dụng Mutamycin. Đánh răng nhẹ nhàng, cẩn thận, tránh sử dụng nước súc miệng có chứa cồn và súc miệng thường xuyên bằng nước mát có pha muối hoặc dùng nước muối sinh lý. Tốt nhất bạn nên ăn thức ăn mềm và ẩm, dễ nuốt.
Nếu thuốc Mutamycin vô tình rò rỉ vào da / cơ xung quanh vết tiêm, nó có thể gây tổn thương nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể xảy ra cả trong khi điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi nhận một liều thuốc. Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy đỏ, đau hoặc sưng tại vị trí tiêm hoặc gần đó.
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc Mutamycin rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây của phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc Mutamycin bao gồm: Phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở (đặc biệt là kèm theo ho), bạn hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức.
Mitomycin có thể gây các vấn đề nguy hiểm về máu và rối loạn tủy xương (ví dụ, tế bào hồng cầu / tế bào máu trắng / tiểu cầu có số lượng thấp). Những vấn đề này có thể ảnh hưởng đến khả năng cầm máu hoặc chống nhiễm trùng của cơ thể. Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn dễ bị chảy máu / bầm tím hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng).
Thuốc Mutamycin có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong (hội chứng urê huyết tán huyết). Tình trạng này có thể dẫn đến thiếu máu, số lượng tiểu cầu thấp và các vấn đề về thận. Truyền máu có thể làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn. Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: Nước tiểu màu hồng / có máu hoặc thay đổi số lượng nước tiểu.
Dưới đây là các tác dụng phụ của thuốc Mutamycin theo khả năng xảy ra.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Mutamycin gồm có:
- Nhiễm trùng
- Giảm chức năng của tủy xương
- Giảm tiểu cầu trong máu
- Lượng bạch cầu thấp
- Giảm sự thèm ăn
- Buồn nôn
- Nôn mửa
Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Mutamycin gồm có:
- Mức độ bạch cầu trung tính thấp
- Bệnh phổi
- Viêm miệng
- Suy thận
- Đổi màu móng
- Rụng tóc
- Năng lượng thấp
- Phát ban trên da
- Suy nhược cơ thể
Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Mutamycin gồm có:
- Hội chứng ure huyết tan huyết
- Viêm tắc tĩnh mạch do cục máu đông
- Nôn ra máu
- Phản ứng tại chỗ tiêm
- Sự hoang mang
- Mờ mắt
- Buồn ngủ
- Ngất xỉu
- Sốt
- Đau đầu
- Cảm giác khó chịu
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc Mutamycin. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng phụ khác của Mutamycin không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn để có hướng xử trí kịp thời.
4. Các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ của thuốc Mutamycin
Trước khi sử dụng mitomycin, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với loại thuốc này và bất kỳ dị ứng nào khác nếu có. Sản phẩm Mutamycin có thể chứa các thành phần không có tác dụng, chúng có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
Trước khi sử dụng thuốc Mutamycin, hãy nói với bác sĩ bệnh sử của bạn, đặc biệt là: Vấn đề về máu / rối loạn chảy máu (ví dụ, thiếu máu, số lượng tế bào máu thấp), nhiễm trùng hiện tại, bệnh thận, bệnh gan, bức xạ trị liệu.
Không chủng ngừa / tiêm chủng trong quá trình điều trị bằng Mutamycin, khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ, và tránh tiếp xúc với những người vừa được tiêm vắc-xin bại liệt uống hoặc vắc-xin cúm hít qua mũi.
Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc Mutamycin.
Thuốc Mutamycin không được khuyến khích sử dụng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai trong khi đang sử dụng Mutamycin, hãy nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Để tránh mang thai trong quá trình sử dụng thuốc Mutamycin, cả nam và nữ nên sử dụng (các) hình thức ngừa thai đáng tin cậy (ví dụ: Thuốc tránh thai, bao cao su).
Hiện tại, chúng ta chưa biết liệu thuốc Mutamycin có đi vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ có thể xảy ra tác dụng không mong muốn cho trẻ sơ sinh, không khuyến khích cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
5. Tương tác của thuốc Mutamycin
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc Mutamycin hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn sử dụng bao gồm thuốc theo đơn / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào trong quá trình điều trị bằng Mutamycin, mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc Mutamycin bao gồm: Thuốc chống ung thư khác, đặc biệt là vinca alkaloid như vinblastine.
6. Làm gì khi sử dụng quá liều hoặc quên dùng thuốc Mutamycin?
Nếu bạn hoặc ai đó đã sử dụng quá liều thuốc Mutamycin và có các triệu chứng nghiêm trọng như ngất đi hoặc khó thở, hãy gọi cấp cứu 115 ngay lập tức.
Điều quan trọng là bạn cần nhận được mỗi liều thuốc Mutamycin theo đúng lịch trình bác sĩ đề ra. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy hỏi bác sĩ của bạn ngay lập tức để biết lịch dùng thuốc Mutamycin mới.
webmd.com
Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?
Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.
Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?
Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.