1

Thuốc Lotensin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Lotensin (Benazepril) là một chất ức chế men chuyển (ACEI) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, giúp giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch như đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Trong điều trị tăng huyết áp, việc thay đổi lối sống, giảm căng thẳng, tập thể dục và thay đổi chế độ ăn uống có thể làm tăng hiệu quả của thuốc.

1. Lotensin có tác dụng gì?

Thuốc Lotensin chứa thành phần chính là Benazepril, một chất ức chế men chuyển, hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Benazepril được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).

Thuốc Lotensin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Ho khan là tác dụng phụ phổ biến khi điều trị bằng thuốc Benazepril

2. Chỉ định của thuốc Lotensin

Thuốc Lotensin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Hạ huyết áp làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch có thể gây tử vong, chủ yếu là đột quỵnhồi máu cơ tim. Những lợi ích này đã được nhìn thấy trong các thử nghiệm có đối chứng về thuốc hạ huyết áp từ nhiều nhóm dược lý khác nhau bao gồm nhóm thuốc ức chế men chuyển.

Kiểm soát huyết áp cao nên là một phần của quản lý nguy cơ tim mạch toàn diện, bao gồm kiểm soát lipid huyết, quản lý bệnh tiểu đường, liệu pháp chống huyết khối, ngừng hút thuốc, tập thể dục và hạn chế lượng natri ăn vào. Nhiều bệnh nhân sẽ cần dùng nhiều hơn một loại thuốc để đạt được mục tiêu huyết áp.

3. Chống chỉ định của thuốc Lotensin

Thuốc Lotensin được chống chỉ định ở những bệnh nhân:

  • Người quá mẫn cảm với benazepril hoặc với bất kỳ chất ức chế ACE nào khác
  • Có tiền sử phù mạch có hoặc không có điều trị ức chế men chuyển trước đó

Lotensin được chống chỉ định kết hợp với chất ức chế neprilysin (ví dụ, sacubitril). Không dùng thuốc Lotensin trong vòng 36 giờ sau khi chuyển sang hoặc từ sacubitril/ valsartan.

Không dùng chung aliskiren với thuốc chẹn thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển, bao gồm cả Lotensin ở bệnh nhân tiểu đường.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lotensin

Chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ hoặc nhức đầu có thể xảy ra khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Ho khan cũng là tác dụng phụ phổ biến của nhóm thuốc này.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: Ngất xỉu, các triệu chứng của tăng nồng độ kali máu (yếu cơ, nhịp tim chậm, nhịp tim không đều).

Mặc dù benazepril có thể được sử dụng để ngăn ngừa các vấn đề về thận hoặc điều trị những người có vấn đề về thận, nhưng trong một số hiếm trường hợp, nó cũng có thể gây ra các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc làm cho chúng trở nên tồi tệ hơn. Bác sĩ sẽ kiểm tra chức năng thận của bạn trong khi bạn đang dùng benazepril. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của các vấn đề về thận như thay đổi lượng nước tiểu.

Thuốc này hiếm khi có thể gây ra các vấn đề về gan nghiêm trọng (có thể gây tử vong). Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào sau đây: Vàng mắt / da, nước tiểu sẫm màu, cực kỳ mệt mỏi, đau dạ dày/ đau bụng dữ dội, buồn nôn / nôn dai dẳng.

Thuốc Lotensin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ hoặc nhức đầu có thể xảy ra khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc Lotensin

5. Thận trọng khi dùng thuốc Lotensin

Trước khi dùng benazepril, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với nó; hoặc các chất ức chế ACE khác (chẳng hạn như lisinopril); hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác.

Lotensin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Sử dụng các loại thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận của thai nhi và làm tăng tỷ lệ mắc bệnh, thậm chí tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, hãy ngừng Lotensin càng sớm càng tốt.

Theo dõi chức năng thận định kỳ ở bệnh nhân điều trị bằng Lotensin. Thay đổi chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp, có thể do thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin. Những bệnh nhân có chức năng thận có thể phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin (ví dụ, bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, suy tim sung huyết nặng, sau nhồi máu cơ tim hoặc suy giảm thể tích) có thể có nguy cơ phát triển suy thận cấp khi dùng Lotensin. Cân nhắc ngừng hoặc ngừng điều trị ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể trên lâm sàng khi dùng Lotensin.

Lotensin có thể gây hạ huyết áp có triệu chứng, đôi khi phức tạp do thiểu niệu, tăng ure huyết tiến triển, suy thận cấp hoặc tử vong.

Kali huyết thanh nên được theo dõi định kỳ ở những bệnh nhân dùng Lotensin. Thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin có thể gây tăng kali máu. Các yếu tố nguy cơ phát triển tăng kali máu bao gồm suy thận, đái tháo đường và sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali và / hoặc chất thay thế muối có chứa kali.

6. Tương tác thuốc

Một số sản phẩm thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Aliskiren, một số loại thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch / tăng nguy cơ nhiễm trùng (chẳng hạn như everolimus, sirolimus), lithium, các loại thuốc có thể làm tăng mức độ kali trong máu (chẳng hạn như ARBs bao gồm losartan / valsartan, thuốc tránh thai có chứa drospirenone), sacubitril.

Một số thuốc có thể làm tăng huyết áp của bạn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim của bạn. Cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng sản phẩm nào và hỏi cách sử dụng chúng một cách an toàn (đặc biệt là các thuốc trị ho và cảm lạnh, thuốc hỗ trợ ăn kiêng hoặc thuốc kháng viêm NSAIDs như ibuprofen, naproxen).

Một phản ứng rất nghiêm trọng có thể xảy ra nếu bạn đang tiêm thuốc trị dị ứng ong / ong bắp cày (giải mẫn cảm) và cũng đang dùng benazepril. Đảm bảo rằng tất cả các bác sĩ của bạn biết bạn đang sử dụng loại thuốc nào.

webmd.com, dailymed.nlm.nih.gov

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây