1

Thuốc Lopreeza: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Estradiol và norethindrone là sự kết hợp được dùng để điều trị các cơn bốc hỏa từ vừa đến nặng và các triệu chứng khác của thời kỳ mãn kinh. Thuốc Lopreeza cũng được dùng để điều trị một số tình trạng ở phụ nữ trước khi mãn kinh nếu buồng trứng của họ không tạo đủ estrogen tự nhiên và ngăn ngừa bệnh loãng xương sau khi mãn kinh. Đọc thêm để hiểu thêm về công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Lopreeza.

1. Thuốc Lopreeza là gì ?

Thuốc Lopreeza được dùng để điều trị những thay đổi trong và xung quanh âm đạo (chẳng hạn như khô âm đạo, ngứa và rát) do lượng estrogen thấp hoặc mãn kinh. Lopreeza là thuốc chứa 2 hormone nữ: Một estrogen (như liên hợp estrogen, estradiol) và một progestin (như medroxyprogesterone, norethindrone, norgestimate). Nó được phụ nữ sử dụng để giúp giảm các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh (như bốc hỏa, nóng ở mặt cổ và ngực, cảm giác nóng đột ngột và đổ mồ hôi, khô âm đạo...). Các triệu chứng này là do cơ thể bạn tạo ra ít estrogen hơn. Các progestin trong thuốc này giúp giảm nguy cơ ung thư của tử cung có thể do sử dụng estrogen. Những phụ nữ bị phẫu thuật cắt tử cung không cần progestin và do đó không nên sử dụng sự kết hợp này.

Thuốc cũng được dùng để điều trị một số tình trạng ở phụ nữ trước khi mãn kinh nếu buồng trứng của họ không tạo đủ estrogen tự nhiên và ngăn ngừa bệnh loãng xương sau khi mãn kinh.

Tuy nhiên, có những loại thuốc khác (như raloxifene, bisphosphonates bao gồm alendronate) cũng có hiệu quả trong việc ngăn ngừa mất xương và có thể an toàn hơn. Những loại thuốc này nên được cân nhắc sử dụng trước khi điều trị bằng estrogen/ progestin.

2. Liều lượng

Thuốc dùng theo đơn của bác sĩ. Liều dùng của thuốc thay đổi đối với từng bệnh nhân khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông tin sau đấy chỉ là liều trung bình của thuốc và mang tính chất tham khảo.

Lượng thuốc bạn dùng sẽ tùy thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều mà bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc phụ thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.

Đối với cơn bốc hỏa và các triệu chứng khác do mãn kinh

  • Người lớn: Một viên uống một lần trên một ngày. Một viên nén có chứa 1 miligam (mg) estradiol và 0,5 mg norethindrone, hoặc 0,5 mg estradiol và 0,1 mg norethindrone.
  • Trẻ em: Không khuyến khích sử dụng thuốc

Để điều trị những thay đổi trong và xung quanh âm đạo ( như khô âm đạo, ngứa và rát) do lượng estrogen thấp hoặc mãn kinh

  • Người lớn: Một viên uống một lần một ngày. Một viên nén có chứa 1 miligam (mg) estradiol và 0,5 mg norethindrone.
  • Trẻ em: Không khuyến khích việc sử dụng thuốc

Để ngăn ngừa loãng xương sau sinh

  • Người lớn: Một viên một lần một ngày. Một viên nén có chứa 1 miligam (mg) estradiol và 0,5 mg norethindrone, hoặc 0,5 mg estradiol và 0,1 mg norethindrone.
  • Trẻ em: Không khuyến khích việc sử dụng thuốc

Dùng thuốc này bằng đường uống cùng hoặc không với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày. Bạn có thể dùng nó cùng với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn để ngăn ngừa đau dạ dày.

Dùng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, bạn hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Thực hiện theo lịch trình dùng thuốc của bạn một cách cẩn thận. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với chỉ dẫn.

Thuốc Lopreeza: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Lopreeza dùng để điều trị một sô triệu chứng của phụ nữ tiền mãn kinh

3. Các vấn đề về sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc.

Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào dưới đây hãy thông báo cho bác sĩ của bạn biết.

  • Chảy máu âm đạo bất thường
  • Cục máu đông (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi), đang hoạt động hoặc tiền sử
  • Ung thư vú, đã biết hoặc nghi ngờ, hoặc có tiền sử
  • Tiền sử đau tim
  • Bệnh gan
  • Protein C, protein S, hoặc các rối loạn đông máu đã biết khác
  • Tiền sử đột quỵ
  • Khối u (phụ thuộc vào estrogen), đã biết hoặc có nghi ngờ. Không nên sử dụng cho những bệnh nhân mắc các tình trạng này.
  • Hen suyễn
  • Các vấn đề về xương
  • Bệnh tiểu đường
  • Phù (giữ nước hoặc là sưng phù toàn thân)
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Động kinh (co giật)
  • Bệnh túi mật
  • Phù mạch di truyền (sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng)
  • Tăng canxi huyết (canxi trong máu cao)
  • Hạ canxi máu (canxi trong máu thấp)
  • Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém)
  • Vàng da khi đang mang thai hoặc do sử dụng liệu pháp nội tiết tố trong quá khứ
  • Khối u gan
  • Đau nửa đầu
  • Porphyria (một vấn đề về enzym)
  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) —Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho những điều kiện trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh tim
  • Tăng cholesterol máu
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao)
  • Tăng triglyceride máu
  • Béo phì hoặc tiền sử béo phì
  • Thận trọng khi sử dụng cho người nằm bắt động lâu ngày. Những tình trạng này có thể sẽ làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

4. Tác dụng phụ

Không phải tất cả các tác dụng phụ dưới đây đều xảy ra, mỗi người khác nhau sẽ có những phản ứng khác nhau. Một số dấu hiệu dưới đây bạn sẽ cần có sự chăm sóc về y tế.

Phổ biến

  • Đau nhức cơ thể
  • Ớn lạnh hoặc sốt
  • Các triệu chứng giống như cảm lạnh hoặc cúm
  • Khó thở
  • Đau đầu
  • Ngứa âm đạo hoặc vùng sinh dục
  • Chảy máu âm đạo không kinh nguyệt
  • Đau khi quan hệ tình dục
  • Tiết dịch âm đạo đặc, có màu trắng, không có mùi hoặc có mùi nhẹ
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường

Ít gặp hơn

  • Đau bụng hoặc đau dạ dày
  • Phồng rộp, bong tróc hoặc bong tróc da
  • Thay đổi dịch tiết âm đạo
  • Đau ngực, khó chịu hoặc tức ngực
  • Phân màu đất sét
  • Tiết dịch trong suốt hoặc có máu từ núm vú của bạn
  • Nước tiểu đậm
  • Khó nói
  • Khó nuốt
  • Chóng mặt hoặc choáng váng
  • Tầm nhìn đôi
  • Ngất xỉu
  • Tim đập nhanh
  • Không có khả năng cử động được tay, chân hoặc cơ mặt
  • Đau khớp hoặc cơ
  • Ăn mất ngon
  • Khối u ở vú hoặc dưới cánh tay
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Đau mắt cá chân hoặc đầu gối
  • Đau hoặc khó chịu ở cánh tay, hàm, lưng và cổ
  • Đau hoặc cảm giác áp lực trong xương chậu
  • Đau, đỏ hoặc sưng cánh tay hoặc chân
  • Đau, nổi cục đỏ dưới da, chủ yếu ở chân
  • Đau bụng, bên hông hoặc bụng, có thể sẽ lan ra sau lưng
  • Vấn đề với trí nhớ hoặc giọng nói
  • Bọng mắt hoặc sưng mí mắt hoặc xung quanh mắt, mặt, môi và lưỡi
  • Mắt đỏ, khó chịu
  • Phát ban da, phát ban hoặc ngứa
  • Vết loét, vết loét hoặc đốm trắng trong miệng hoặc trên môi
  • Khó thở đột ngột hoặc khó thở
  • Đổ mồ hôi
  • Khó nhận ra các đối tượng
  • Khó suy nghĩ và lập kế hoạch

Một số tác dụng phụ có thể không cần đến sự chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể của bạn thích nghi với thuốc. Các bác sĩ cũng sẽ thông báo cho bạn biết một số cách ngăn ngừa và cách giảm tác dụng phụ của thuốc. Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.

Thuốc Lopreeza: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Đau nhức cơ thể là tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lopreeza

Phổ biến

  • Đau lưng
  • Đau vú
  • Chuột rút
  • Tinh thần suy sụp
  • Hoang tưởng
  • Phản ứng nhanh hoặc phản ứng thái quá về mặt cảm xúc
  • Thay đổi tâm trạng nhanh chóng
  • Khó ngủ
  • Yếu đuối
  • Tăng cân

Ít gặp hơn

  • Thay đổi cảm giác thèm ăn
  • Thay đổi về khả năng tình dục, ham muốn tăng lên hoặc hiệu suất nhiều hơn
  • Tăng sự phát triển của lông tóc, đặc biệt là trên mặt
  • Ợ hơi, ợ nóng.
  • Da đổi màu sậm hơn
  • Vấn đề khi đeo kính áp tròng

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể thay đổi tác dụng chính của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không hề có sự chấp thuận của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với các thuốc này bao gồm: Các chất ức chế aromatase (như anastrozole, exemestane, letrozole), fulvestrant, ospemifene, raloxifene, tamoxifen, toremifene, acid tranexamic, sản phẩm kết hợp nhất định sử dụng để điều trị viêm gan C mạn tính (ombitasvir/ paritaprevir/ ritonavir có hoặc không có dasabuvir)...

Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể khiến tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất với bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất mà bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc: Amitriptyline, Atazanavir, Clomipramine, Diazepam, Doxepin, Nhân sâm, Imipramine, Lamotrigine, Levothyroxine, Cam thảo, Lorazepam, Parecoxib, Prednisolone, Selegiline, Tacrine, Tipranavir, Triazolam, Troleandomycin, Valdecoxib, Voriconazole, Warfarin

Ngoài ra, một số loại thuốc không nên được dùng tại hoặc xung quanh thời điểm ăn thực phẩm hoặc ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác. Dùng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác. Các tương tác sau đây đã được lựa chọn trên cơ sở ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết bao gồm tất cả.

Sử dụng thuốc này với cafein có thể làm tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ trong một số trường hợp. Nếu được sử dụng cùng nhau thì bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng thuốc này hoặc hướng dẫn đặc biệt cho bạn về việc sử dụng thức ăn, rượu hoặc là thuốc lá.

6. Một số lưu ý khi bạn sử dụng thuốc

6.1. Liều bỏ lỡ

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Không tăng gấp đôi liều lượng.

6.2. Lưu trữ

Bảo quản thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không đóng băng thuốc.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Không được giữ thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc thuốc không còn cần thiết.

6.3. Thận trọng khi dùng thuốc

Điều rất quan trọng là bác sĩ của bạn sẽ phải kiểm tra tiến độ của bạn khi thăm khám định kỳ để đảm bảo thuốc này hoạt động tốt và không gây ra bất kỳ các tác dụng không mong muốn. Có thể cần phải khám vùng chậu, khám vú và chụp X-quang tuyến vú để kiểm tra các tác dụng không mong muốn,

Rất khó để mà phụ nữ sau mãn kinh có thể mang thai. Tuy nhiên, bạn nên biết rằng sử dụng thuốc này trong khi bạn đang mang thai có thể sẽ gây hại cho thai nhi của bạn. Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã mang thai trong khi dùng thuốc, hãy nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Sử dụng thuốc này có thể sẽ làm tăng nguy cơ bị đông máu, đột quỵ hoặc đau tim. Nguy cơ này có thể tiếp diễn ngay cả sau khi bạn đã ngừng sử dụng thuốc. Nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng này thậm chí còn lớn hơn nếu bạn đang bị huyết áp cao, cholesterol cao trong máu, tiểu đường hoặc thừa cân hoặc hút thuốc lá. Phải liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau ngực, lú lẫn, khó nói, nhìn đôi, đau đầu, không thể cử động tay, chân hoặc cơ mặt hoặc không thể nói được.

Thuốc Lopreeza: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia khi đang dùng thuốc Lopreeza

Sử dụng thuốc này có thể khiến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú hoặc ung thư tử cung. Hãy trò chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ này. Phải kiểm tra với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị chảy máu âm đạo bất thường.

Không dùng thuốc khi bạn đã cắt bỏ tử cung

Sử dụng thuốc này có thể sẽ làm tăng nguy cơ mất trí nhớ, đặc biệt là ở phụ nữ từ 65 tuổi trở lên.

Cần đi khám ngay nếu bạn đau đầu nghiêm trọng hoặc mất thị lực đột ngột hoặc bất kỳ thay đổi nào khác về thị lực xảy ra trong khi bạn đang sử dụng thuốc này.

Không ăn bưởi hoặc uống nước bưởi khi mà bạn đang dùng thuốc này. Bưởi và nước ép bưởi có thể thay đổi lượng thuốc này được hấp thụ vào cơ thể bạn.

webmd.com, drugs.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây