1

Thuốc Imlygic Vial: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Imlygic Vial là thuốc được chỉ định để điều trị cục bộ các tổn thương trong da, dưới da và nốt không thể cắt bỏ ở những bệnh nhân bị u ác tính tái phát sau phẫu thuật ban đầu.

1. Imlygic Vial có tác dụng gì?

Imlygic Vial có thành phần chính là Talimogene laherparepvec, được sử dụng để điều trị một loại ung thư da được gọi là u ác tính đã di căn trong da và/ hoặc đến các hạch bạch huyết.

Imlygic Vial chứa một dạng suy yếu của virus herpes simplex loại 1 (HSV-1) (thường được gọi là virus mụn rộp). Virus đã được thay đổi để có thể tạo ra GM-CSF (yếu tố kích thích tế bào hạt-đại thực bào) - 1 loại protein giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể người bệnh nhận ra và tiêu diệt các khối u. Khi Imlygic Vial được tiêm vào khối u, nó sẽ phá hủy khối u ác tính, đồng thời giúp hệ thống miễn dịch của người bệnh tiêu diệt khối u ác tính trên toàn cơ thể.

2. Chống chỉ định của Imlygic Vial

  • Không dùng Imlygic Vial cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bao gồm cả những người có tiền sử về tình trạng suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc mắc phải, bệnh bạch cầu, ung thư hạch, AIDS hoặc các biểu hiện lâm sàng khác của nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người và những người đang điều trị ức chế miễn dịch.
  • Không dùng Imlygic Vial cho bệnh nhân có thai.
Thuốc Imlygic Vial: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Imlygic Vial được sử dụng để điều trị một loại ung thư da được gọi là u ác tính đã di căn trong da

3. Cách sử dụng Imlygic Vial

  • Imlygic Vial được tiêm vào các tế bào khối u của người bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tiêm mũi Imlygic thứ 2 sau mũi đầu tiên 3 tuần. Sau đó, tiêm Imlygic cứ 2 tuần một lần. (Các) khối u hiện tại có thể tăng kích thước và (các) khối u mới có thể xuất hiện trong khi người bệnh đang được điều trị bằng Imlygic.
  • Sau khi dùng thuốc này, người bệnh có thể khiến người khác bị bệnh do virus mụn rộp. Để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng, không chạm hoặc gãi vào (các) vết tiêm. Giữ (các) vết tiêm bằng (các) băng kín khí và kín nước trong ít nhất 1 tuần sau mỗi lần điều trị. Nếu vết tiêm vẫn còn rỉ nước hoặc chảy nước sau 1 tuần, người bệnh cần phải băng kín vết tiêm lâu hơn. Nếu băng bị lỏng hoặc rơi ra, hãy thay ngay bằng băng sạch. Luôn đeo găng tay khi thay băng và vứt bỏ tất cả băng gạc và vật dụng y tế đã sử dụng trong một túi nhựa kín.
  • Vì bạn có thể làm cho người khác bị bệnh do virus mụn rộp nên những người ở gần (chẳng hạn như các thành viên trong nhà, người chăm sóc, bạn tình) không được chạm vào vết tiêm, quần áo và chất dịch cơ thể của bạn. Người chăm sóc bệnh nhân nên đeo găng tay khi thay băng.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai và những người bị suy giảm hệ miễn dịch không nên thay băng hoặc vệ sinh vết tiêm cho bệnh nhân. Nếu ai đó chạm vào (các) vết tiêm, quần áo hoặc chất dịch cơ thể của bạn, họ phải làm sạch vùng da đã chạm vào bạn bằng chất khử trùng hoặc xà phòng và nước ngay lập tức. Nếu họ có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (chẳng hạn như mụn rộp) nên nói với bác sĩ của họ ngay lập tức.
  • Người bệnh có thể được điều trị bằng thuốc này trong 6 tháng hoặc lâu hơn.
Thuốc Imlygic Vial: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Imlygic Vial được tiêm vào các tế bào khối u của người bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Imlygic Vial

  • Trước khi sử dụng Imlygic Vial, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc bất kỳ tình trạng nào khác.
  • Trước khi sử dụng thuốc Imlygic Vial, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: Các vấn đề về hệ thống miễn dịch (như nhiễm HIV, bệnh tự miễn), một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu, ung thư hạch, đa u tủy) và bệnh vẩy nến.
  • Imlygic Vial có thể ảnh hưởng đến thai nhi đang phát triển. Do vậy, nếu bạn cần thiết phải sử dụng thuốc thì bác sĩ sẽ thảo luận về những rủi ro và lợi ích mang lại. Đối với những phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các phương pháp ngừa thai (tránh thai) phù hợp trong quá trình điều trị bằng Imlygic Vial.
  • Vẫn chưa biết được liệu Imlygic có đi vào sữa mẹ hay không nên bạn và bác sĩ cần quyết định xem nên dùng Imlygic hay cho con bú, tuyệt đối không được thực hiện cả 2 cùng lúc.
  • Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là: Thuốc chống virus để điều trị hoặc ngăn ngừa mụn rộp (Famvir, Valtrex hoặc Zovirax). Những loại thuốc này có thể bị ảnh hưởng bởi Imlygic Vial, do vậy có thể cần thay đổi hàm lượng thuốc hoặc dừng các loại khác.
  • Biến chứng tại vị trí tiêm: Hoại tử hoặc loét mô khối u có thể xảy ra trong khi điều trị bằng Imlygic Vial. Viêm mô tế bào và nhiễm khuẩn toàn thân đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Do vậy người bệnh cần chăm sóc vết thương cẩn thận và đề phòng nhiễm trùng, đặc biệt nếu hoại tử mô dẫn đến vết thương hở.
Thuốc Imlygic Vial: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Trước khi sử dụng Imlygic Vial, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với nó

5. Tác dụng phụ của thuốc Imlygic Vial

Hãy cho bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ biết càng sớm càng tốt nếu bạn không cảm thấy khỏe sau khi được tiêm Imlygic Vial. Thuốc này có hiệu quả cho hầu hết những người bị u ác tính, tuy nhiên nó cũng có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn ở một số ít người. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào như:

  • Mệt mỏi hoặc cảm thấy không khỏe;
  • Cảm cúm như ốm, sốt hoặc ớn lạnh, ho;
  • Cảm thấy buồn nôn hoặc nôn mửa, khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Đau cơ hoặc đau/ sưng khớp, bầm tím;
  • Đỏ ở mặt;
  • Chóng mặt, đau đầu;
  • Vùng da không có màu;
  • Phát ban, da bị viêm hoặc đóng vảy da nặng hơn;
  • Cảm thấy bối rối, lo lắng hoặc cảm thấy chán nản;
  • Khó đi vào giấc ngủ;
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân mà không đau.

Danh sách trên bao gồm các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Imlygic Vial, chúng thường nhẹ và tồn tại trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, cần bác sĩ biết càng sớm càng tốt nếu người bệnh có các dấu hiệu như: Mất nước, sụt cân, nhịp tim nhanh, mụn rộp, các dấu hiệu khác của nhiễm trùng herpes, đỏ, sưng, tiết dịch hoặc nóng ở chỗ tiêm.

webmd.com, imlygichcp.com

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Tin liên quan
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?
Tiffy Hay Decolgen: Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nào Tốt Hơn?

Hiện nay, việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm đã trở thành thói quen ở nhiều người. Trong đó, Tiffy và Decolgen là hai loại thuốc trị cảm cúm phổ biến được lựa chọn nhiều nhất. Tuy nhiên, sử dụng Tiffy hay Decolgen là tốt hơn khi bị cảm cúm là nỗi băn khoăn của hầu hết mọi người.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây