1

Các chỉ định của kháng sinh Cefpodoxime

Kháng sinh Cefpodoxime thuộc nhóm thuốc cephalosporin thế hệ 3 và được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn. Vậy Cefpodoxime là thuốc gì và Cefpodoxime có công dụng gì?

1. Cefpodoxime là thuốc gì?

Cefpodoxime thuộc nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 được bào chế dưới hai dạng viên bao phim hàm lượng 100mg, 200mg và dịch treo để uống với hàm lượng 50mg, 5ml.

Kháng sinh Cefpodoxime hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của một số vi khuẩn như phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn nhóm A, B, C, G, tụ cầu khuẩn, E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

Tuy nhiên kháng sinh Cefpodoxime không có tác dụng chống lại các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicilin.

2. Cefpodoxime có công dụng gì?

Kháng sinh Cefpodoxime được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình bao gồm:

  • Viêm phổi cấp mắc phải cộng đồng
  • Đợt kịch phát viêm phế quản mạn
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Viêm tai giữa
  • Viêm xoang cấp
  • Nhiễm khuẩn da, các tổ chức dưới da
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Bệnh lậu

3. Cách sử dụng kháng sinh Cefpodoxime

Kháng sinh Cefpodoxime được khuyên dùng cùng lúc với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn xong để tăng sự hấp thu thuốc. Người bệnh nên uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ và nên thông báo tình trạng nếu thấy bệnh lý không thuyên giảm.

Liều lượng sử dụng kháng sinh Cefpodoxime có sự khác nhau giữa trẻ em và người lớn.

  • Đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn

Điều trị cấp tính viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ sử dụng thuốc với liều lượng 200mg/ lần/ 12 giờ, sử dụng liên tục trong 10-14 ngày. Trong điều trị viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu sử dụng thuốc với liều lượng là 100mg/ 12 giờ kéo dài từ 5/10 ngày. Điều trị bệnh lậu sử dụng 1 liều duy nhất 200mg.

Các chỉ định của kháng sinh Cefpodoxime
Đối với trẻ nhỏ, cần được sử dụng kháng sinh Cefpodoxime đúng liều lượng

  • Đối với trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi

Điều trị viêm tai giữa cấp tính sử dụng liều 5mg/kg tối đa 200mg trong 12h hoặc 10mg/kg tối đa 400mg 1 lần trong ngày. Sử dụng kháng sinh Cefpodoxime trong vòng 10 ngày. Điều trị viêm phế quản nhẹ và vừa sử dụng 5mg/kg tối đa 100mg trong 12 giờ, thời gian dùng từ 5 đến 10 ngày.

Không nên dùng thuốc kháng sinh Cefpodoxime để điều trị bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi.

  • Liều dùng cho người suy thận

Phải giảm liều lượng tùy vào mức độ suy thận, nếu người bệnh không thẩm tách máu, độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút thì sử dụng thuốc 1 ngày 1 lần còn nếu người bệnh đang thẩm tách máu thì dùng thuốc 3 lần/ tuần.

4. Sử dụng kháng sinh Cefpodoxime có tác dụng phụ gì?

Sử dụng kháng sinh Cefpodoxime có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: ADR > 1/100, ở hệ tiêu hóa bệnh nhân sẽ gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng. Đau đầu, tiêu chảy, vàng da, đau họng và các phản ứng dị ứng có thể gặp như phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100, phản ứng dị ứng ít gặp như phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, buồn nôn, choáng choáng váng, nghẹt mũi và đau khớp và phản ứng phản vệ. Có thể gặp gặp tình trạng ban đỏ ở da. Ở gan có thể gặp tình trạng rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp, ADR < 1/1000, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, lú lẫn, hoa mắt, không ngủ được...

Không phải bất cứ người bệnh nào khi sử dụng thuốc kháng sinh Cefpodoxime đều gặp phải các tác dụng phụ. Đôi khi người bệnh cũng có thể gặp phải các phản ứng phụ không được nêu ra ở trên. Vì vậy nếu người bệnh sau khi dùng thuốc có bất kỳ dấu hiệu lạ nào cần liên lạc với bác sĩ hoặc đến bệnh viện, trung tâm y tế gần nhất để kiểm tra.

Các chỉ định của kháng sinh Cefpodoxime
Kháng sinh Cefpodoxime có thể gây tình trạng buồn nôn cho người dùng

5. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng kháng sinh Cefpodoxime?

Khi sử dụng thuốc kháng sinh Cefpodoxime, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Thông báo cho bác sĩ tình trạng sức khỏe của bản thân cũng như mang theo đơn thuốc hoặc kể tên các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết. Điều này sẽ giúp bác sĩ cân nhắc xem người bệnh có phù hợp sử dụng kháng sinh Cefpodoxime hay không và tránh tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra.
  • Chưa có nghiên cứu nào chỉ ra sử dụng kháng sinh Cefpodoxime có hại cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên người bệnh vẫn nên thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai khi được kê thuốc kháng sinh Cefpodoxime nói riêng và bất cứ loại thuốc nào khác nói chung.
  • Thuốc kháng sinh Cefpodoxime có thể vào cơ thể trẻ qua đường bú và gây ra rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột nên không khuyến khích sử dụng thuốc kháng sinh này cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Không sử dụng kháng sinh nếu người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Hạn chế sử dụng rượu, thuốc lá và các chất kích thích trong thời điểm dùng thuốc kháng sinh Cefpodoxime.
  • Người bệnh nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không không để thuốc ở những nơi ẩm thấp như nhà tắm. Tránh để thuốc dưới ánh sáng trực tiếp từ mặt trời và để ở vị trí trẻ em không với đến được.

Trên đây được coi là những thông tin quan trọng về thuốc kháng sinh Cefpodoxime. Người bệnh cần nắm rõ những vấn đề trên để việc dùng thuốc đạt hiệu quả cũng như hạn chế tối đa những tác dụng phụ vào cơ thể.

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Blog khác của bác sĩ
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Zebutal: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Đau đầu do căng thẳng là tình trạng rất phổ biến hiện nay, nguyên nhân chính là do các cơ trở nên căng cứng do stress, lo lắng, chấn thương, trầm cảm... Ngoài các biện pháp thư giãn thì thuốc là một lựa chọn cấp thiết đối với tình trạng này, trong đó có thuốc Zebutal. Vậy Zebutal là thuốc gì?

Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Xyzbac: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xyzbac là một sản phẩm vitamin tổng hợp có tác dụng trong điều trị hoặc ngăn chặn sự thiếu hụt vitamin do chế độ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, do bệnh tật nào đó hoặc trong quá trình mang thai.

Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Ursodiol: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Ursodiol dùng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở những người béo phì. Ngoài ra, Ursodiol còn được dùng để điều trị các bệnh về gan. Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc Viactiv: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Viactiv là sản phẩm có hiệu quả và được lựa chọn sử dụng nhiều trong điều trị tình trạng canxi máu thấp. Để thuốc phát huy hiệu quả, an toàn cũng như hạn chế được tác dụng phụ, người bệnh nên sử dụng Viactiv theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
Thuốc nhỏ mắt Xelpros: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Xelpros là một thuốc giảm áp lực trong mắt, giúp điều trị một số bệnh về mắt nhất định như tăng nhãn áp góc mở, tăng huyết áp mắt. Vậy Xelpros nên dùng như thế nào cho hiệu quả?

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây